
Chính thức có 02 biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần mới được đề xuất tại dự thảo Luật Thuế TNCN (thay thế) (Hình từ Internet)
Ngày 17/7/2025, Bộ Tài chính đã công bố dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính và được lấy ý kiến toàn dân.
 |
Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế |
Chính thức có 02 biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần mới được đề xuất tại dự thảo Luật Thuế TNCN (thay thế)
Theo đó, tại Điều 10 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế thì Bộ Tài chính đã đề xuất quy định về biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần với nội dung như sau:
- Biểu thuế luỹ tiến thuế TNCN từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 9 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế.
“Điều 9. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
…
2. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật này mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, khoản đóng góp tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung theo Luật Bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ không vượt quá mức do Chính phủ quy định và các khoản giảm trừ quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Luật này.”
- Biểu thuế luỹ tiến Thuế TNCN từng phần được quy định như sau:
+ Phương án 01:
Bậc thuế
|
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
|
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng)
|
Thuế suất (%)
|
1
|
Đến 10
|
10
|
5
|
2
|
Trên 10 đến 30
|
20
|
15
|
3
|
Trên 30 đến 50
|
20
|
25
|
4
|
Trên 50 đến 80
|
30
|
30
|
5
|
Trên 80
|
-
|
35
|
+ Phương án 02:
Bậc thuế
|
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
|
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng)
|
Thuế suất (%)
|
1
|
Đến 10
|
10
|
5
|
2
|
Trên 10 đến 30
|
20
|
15
|
3
|
Trên 30 đến 60
|
30
|
25
|
4
|
Trên 60 đến 100
|
40
|
30
|
5
|
Trên 100
|
-
|
35
|
Còn theo quy định hiện hành thì biểu thuế luỹ tiến thuế TNCN từng phần được quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:
- Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi khoản 5 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012. (Lưu ý: Quy định liên quan đến việc xác định thuế đối với cá nhân kinh doanh tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 6 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)
“Điều 21. Thu nhập tính thuế
…..
1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này"
- Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế
|
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
|
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
|
Thuế suất (%)
|
1
|
Đến 60
|
Đến 5
|
5
|
2
|
Trên 60 đến 120
|
Trên 5 đến 10
|
10
|
3
|
Trên 120 đến 216
|
Trên 10 đến 18
|
15
|
4
|
Trên 216 đến 384
|
Trên 18 đến 32
|
20
|
5
|
Trên 384 đến 624
|
Trên 32 đến 52
|
25
|
6
|
Trên 624 đến 960
|
Trên 52 đến 80
|
30
|
7
|
Trên 960
|
Trên 80
|
35
|
Xem thêm tại dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân thay thế Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
162
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN