THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin được giải đáp như sau:
Căn cứ Luật
thuế thu nhập cá nhân 2007, Luật
thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, Nghị
định 65/2013/NĐ-CP, Thông
tư 111/2013/TT-BTC, Thông
tư 28/2011/TT-BTC, Quyết
định 1378/QĐ-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC thì thủ tục đăng ký
người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh trong năm 2016 sẽ được thực hiện như sau:
I.
Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công
Bước
1: Đăng ký NPT
1.1 Đăng ký NPT lần đầu
- Hồ sơ: Cá nhân lập mẫu Đăng ký NPT theo
mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế để tính giảm trừ gia cảnh
trong suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh.
- Địa điểm: Cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT
cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cho cơ quan Thuế.
- Thời hạn:
+ Trường hợp cá nhân nộp thuế qua tổ chức,
cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT chậm nhất là trước thời hạn
khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định của Luật
quản lý thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) mẫu Đăng ký và
nộp một (01) mẫu Đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp
tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật quản
lý thuế.
+ Trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế
với cơ quan Thuế thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản
lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo
quy định của Luật Quản lý thuế.
1.2
Đăng ký khi có thay đổi NPT
Trường hợp trong thời gian tính giảm trừ
gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT thì cá nhân đăng ký NPT như lần
đầu (bước 1.1).
1.3
Đăng ký NPT khi thay đổi nơi làm việc
Trường hợp trong thời gian tính giảm trừ
gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc thì cá nhân đăng ký NPT như lần đầu
(bước 1.1).
1.4
Đăng ký NPT khi quyết toán
- Hồ sơ: Trường hợp trong năm cá nhân
chưa đăng ký NPT để tính giảm trừ gia cảnh thì cá nhân được xác định NPT theo
thực tế phát sinh và lập mẫu Đăng ký NPT như bước (1.1) khi nộp hồ sơ quyết
toán thuế.
- Địa điểm:
+ Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua tổ
chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
+ Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với
cơ quan thuế thì nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ quyết toán
thuế TNCN.
- Thời hạn:
+ Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán
thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết
toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chậm nhất là trước thời điểm tổ chức, cá
nhân trả thu nhập nộp hồ sơ quyết toán. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một
(01) mẫu Đăng ký NPT và nộp một (01) mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan thuế trực tiếp
quản lý cùng hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm
nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
+Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán
thuế với cơ quan Thuế thì cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết toán cho cơ
quan Thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý
thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Bước
2: Nộp hồ sơ chứng minh NPT
2.1
Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu
- Hồ sơ: Cá nhân lập hồ sơ chứng minh NPT
theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111.
- Địa điểm: Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh
NPT tại nơi nộp mẫu Đăng ký NPT.
- Thời hạn: Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh
NPT trong vòng 03 tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký NPT.
2.2
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi có thay đổi NPT
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá
nhân có phát sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân thực hiện nộp hồ sơ chứng minh
NPT như lần đầu (bước 2.1).
2.3
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi thay đổi nơi làm việc
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá
nhân có thay đổi nơi làm việc thì cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT như lần đầu
(bước 2.1).
2.4
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi quyết toán
Trường hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung
khi quyết toán thì cá nhân phải nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước 2.1.
II. Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân
có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán
Bước
1: Đăng ký NPT
1.1
Đăng ký NPT lần đầu
- Hồ sơ: Cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công và cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế
theo phương pháp kê khai lập mẫu Đăng ký NPT theo mẫu ban hành kèm theo văn bản
hướng dẫn về quản lý thuế để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt thời gian tính
giảm trừ gia cảnh.
Cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp khoán khai thông tin chi tiết về NPT tại Tờ
khai thuế khoán.
- Địa điểm:
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký NPT cho tổ chức,
cá nhân trả thu nhập.
Cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nộp mẫu Đăng ký NPT và cá nhân, nhóm cá
nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nộp Tờ khai thuế
khoán cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý.
- Thời hạn:
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp mẫu Đăng ký
NPT chậm nhất là trước thời hạn khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập
theo quy định của Luật Quản lý Thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một
(01) bản đăng ký và nộp một (01) bản đăng ký cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý
cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định
của Luật quản lý thuế.
+ Đối với cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập
từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì nộp mẫu Đăng ký NPT cùng với
tờ khai tạm nộp thuế quý theo quy định tại Luật Quản lý thuế
+ Đối với cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập
từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoánthì thời hạn nộp Tờ khai thuế
khoán theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
1.2
Đăng ký khi có thay đổi NPT
Trường hợp trong thời gian tính giảm trừ
gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT thì cá nhân đăng ký NPT như lần
đầu (bước 1.1).
1.3
Đăng ký NPT khi thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh
Trường hợp trong thời gian tính giảm trừ
gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh thì cá nhân đăng ký
NPT như lần đầu (bước 1.1).
1.4
Đăng ký NPT khi quyết toán
- Hồ sơ: Trường hợp trong năm cá nhân (trừ
cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán) chưa đăng ký
NPT để tính giảm trừ gia cảnh thì cá nhân được xác định lại NPT theo thực tế
phát sinh và lập mẫu Đăng ký NPT như bước 1.1 khi quyết toán thuế.
- Địa điểm:
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp mẫu Đăng ký
NPT cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nộp mẫu Đăng ký
NPT cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
+ Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp
thuế theo phương pháp kê khai nộp mẫu Đăng ký NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản
lý cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
-
Thời hạn:
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì
cá nhân nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chậm
nhất là trước thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ quyết toán. Tổ
chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) mẫu Đăng ký NPT và nộp một (01) mẫu
Đăng ký NPT cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng hồ sơ quyết toán thuế TNCN
theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nộp mẫu Đăng ký
NPT cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật
Quản lý thuế, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
+ Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh
doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì nộp mẫu Đăng ký NPT khi quyết toán
cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật Quản lý thuế, chậm
nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Bước
2: Nộp hồ sơ chứng minh NPT
2.1
Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu
- Hồ sơ: Cá nhân lập hồ sơ chứng minh NPT
theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111.
- Địa điểm: Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh
NPT tại nơi nộp mẫu Đăng ký NPT.
- Thời hạn: Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh
NPT trong vòng 03 tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký NPT hoặc khai giảm trừ
gia cảnh NPT.
2.2
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi có thay đổi NPT
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá
nhân có phát sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân thực hiện nộp hồ sơ chứng minh
NPT như lần đầu (bước 2.1).
2.3
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá
nhân có thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh thì cá nhân nộp hồ sơ chứng minh
NPT như lần đầu (bước 2.1).
2.4
Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi quyết toán
Trường hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung
khi quyết toán thì cá nhân phải nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước 2.1.
Thanh Hữu
81,222