Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025 và các chức vụ, chức danh của sĩ quan từ 01/7/2025
Ngày 27/6/2025, Quốc hội khóa XV, Kỳ họp thứ 9 đã thông qua Luật sửa đổi 11 Luật về quân sự quốc phòng 2025 (Luật số 98/2025/QH15). Trong đó có sửa đổi, bổ sung Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (đã được sửa đổi, bổ sung qua các năm 2008, 2014, 2019 và 2024).
Như vậy, Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025 là:
Các chức vụ, chức danh của sĩ quan từ 01/7/2025:
* Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
(1) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
(2) Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
(3) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
(4) Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
(5) Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
(6) Phó Chủ nhiệm Tổng cục, Phó Tổng cục trưởng, Phó Chính ủy Tổng cục;
Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Quân đoàn;
(7) Tư lệnh, Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
(8) Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
(9) Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
(Trước 01/7/2025 là Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh)
(10) Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
(Trước 01/7/2025 là Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh)
(11) Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn; Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;
(Trước 01/7/2025 là Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện)
(12) Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn;
(Trước 01/7/2025 là Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn; Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện)
(13) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
(14) Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;
(15) Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
(16) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;
(17) Trung đội trưởng.
* Chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm (5), (6), (7) do Chính phủ quy định; chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ quy định tại các điểm (8), (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16) và (17) do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
(Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi, bổ sung qua các năm 2008, 2014, 2019, 2024 và 2025))

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhất 2025 và các chức vụ, chức danh của sĩ quan từ 01/7/2025 (Hình từ internet)
Cấp bậc quân hàm cao nhất với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội
Theo Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2024 và 2025), cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan được quy định như sau:
(1) Đại tướng, số lượng không quá 03, bao gồm:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
(2) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, số lượng không quá 14, bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 06;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ số lượng không quá 03;
Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;
(3) Các chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 398;
(4) Các chức vụ, chức danh quy định dưới đây và các chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là cấp Tá, cấp Úy:
- Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy: Binh chủng, Vùng Hải quân;
- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
- Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
- Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn;
Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
- Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn;
- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
- Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội;
- Trung đội trưởng.
Lưu ý:
- Sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại của Quốc hội có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng; sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng; sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách tại Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng.
- Sĩ quan Quân đội nhân dân biệt phái có chức vụ, chức danh cao hơn quy định trên và trường hợp đặc biệt được phong, thăng quân hàm cấp Tướng do cấp có thẩm quyền quyết định.
- Chính phủ quy định vị trí có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp Tướng của đơn vị thành lập mới, đơn vị được tổ chức lại, bổ sung chức năng, nhiệm vụ nhưng không vượt quá số lượng tối đa vị trí cấp Tướng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp Tá, cấp Úy do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
41