
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 01/7/2025, Bộ Công an ban hành Quyết định 5710/QĐ-BCA-C06 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý căn cước thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
 |
Quyết định 5710/QĐ-BCA-C06 |
 |
Danh mục |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận căn cước từ ngày 01/7/2025
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận căn cước được ban hành kèm theo Quyết định 5710/QĐ-BCA-C06 như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đến Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi cư trú nơi đang sinh sống đề nghị cấp lại giấy chứng nhận căn cước cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(Lưu ý: Lộ trình cấp lại giấy chứng nhận căn cước tại Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
Bước 2: Cán bộ thu nhận tìm kiếm thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
- Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin người đó trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
- Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị người đó thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
- Trường hợp người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch không đủ điều kiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (không thu nhận vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt của người dưới 06 tuổi).
Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước; Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (nếu có) chuyển cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch kiểm tra, ký xác nhận.
Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
(2) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an); Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để người đó kiểm tra và ký xác nhận.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có: Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an); Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
(4) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận căn cước thực hiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận căn cước.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi cư trú.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an);
(8) Lệ phí: không thu lệ phí
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an);
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước 2023.
- Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước.
- Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
- Thông tư 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023; Thông tư 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023; Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023.
- Hướng dẫn 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
Nguyễn Thị Mỹ Quyền
64
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN