Khung trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thuỷ lợi từ 09/05/2025

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về khung trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thuỷ lợi từ 09/05/2025.

Khung trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thuỷ lợi từ 09/05/2025 (Hình từ internet)

Ngày 09/05/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 24/2025/TT-BTC hướng dẫn việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

Khung trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thuỷ lợi từ 09/05/2025

Theo Điều 8 Thông tư 24/2025/TT-BTC quy định về danh mục tài sản, khung thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao như sau: 

(1) Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống

STT

Loại tài sản

Thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm)

Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm)

 

Hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn chỉnh

20 - 80

5 – 1,25

(2) Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là từng tài sản độc lập

STT

Loại tài sản

Thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm)

Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm)

1

Trụ sở làm việc, nhà quản lý, trạm quản lý (không bao gồm trụ sở làm việc, văn phòng làm việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nằm ngoài phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi)

   
 

- Cấp I

50

2

 

- Cấp II

25

4

 

- Cấp III

20

5

 

- Cấp IV

15

6,67

2

Đập, hồ chứa nước[2]

   
 

- Đặc biệt

60

1,67

 

- Cấp I

50

2

 

- Cấp II

40

2,5

 

- Cấp III

25

4

 

- Cấp IV

20

5

3

Cống

5 - 25

20 - 4

4

Trạm bơm

15 - 50

6,67 - 2

5

Hệ thống dẫn, chuyển nước

15 - 20

6,67 - 5

6

10 - 30

10 - 3,33

7

Bờ bao thủy lợi

15 - 30

6,67 - 3,33

8

Thiết bị quan trắc

5 - 10

20 - 10

9

Kho, bãi vật tư, vật liệu

8 - 20

12,5 - 5

10

Cột mốc chỉ giới, biển báo

8 - 10

12,5 - 10

11

Công trình, vật kiến trúc còn lại phục vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

8 - 10

12,5 - 10

(3) Căn cứ vào quy mô, cấp, hạng công trình, đặc điểm kinh tế, xã hội của từng địa phương; căn cứ vào thời gian tính hao mòn/trích khấu hao, tỷ lệ hao mòn/khấu hao quy định tại khoản (1), khoản (2); căn cứ đề nghị của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cơ quan chuyên môn về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp quyết định thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ hao mòn/khấu hao cụ thể đối với từng hệ thống, từng tài sản độc lập (từng đối tượng ghi sổ kế toán) đối với hệ thống và các tài sản độc lập có thời gian tính hao mòn/trích khấu hao và tỷ lệ hao mòn/ khấu hao theo khung quy định tại khoản (1), khoản (2), đảm bảo phù hợp.

Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi từ 09/05/2025

Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định tại Điều 3 Thông tư 24/2025/TT-BTC như sau: 

- Xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

+ Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có kết cấu độc lập được xác định là một tài sản;

+ Một hệ thống tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì hệ thống đó được xác định là một tài sản.

Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, khai thác thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp là một tài sản.

- Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định nêu trên được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau đây:

+ Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

+ Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

 

5

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác