
Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế kinh doanh đối với cá nhân đăng ký thuế lần đầu (Hình từ Internet)
Cục Thuế đã ban hành Tài liệu hướng dẫn về thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số.
 |
Hướng dẫn nộp hồ sơ
|
1. Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế kinh doanh đối với cá nhân đăng ký thuế lần đầu
Theo đó, người nộp thuế chưa có mã số thuế cá nhân đăng ký thuế lần đầu nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế kinh doanh theo các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập vào đường dẫn https://canhan.gdt.gov.vn
Bước 2: Chọn mục “Đăng ký thuế lần đầu” và chọn “Kê khai nộp hồ sơ”

Bước 3: Chọn Đối tượng “Hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân kinh doanh TT105” sau đó chọn “Tiếp tục”

Bước 4: Điền thông tin theo yêu cầu và chọn “Tiếp tục”

Lưu ý: Trường hợp chọn sai đối tượng có thể chọn “Quay lại” để chọn lại đối tượng tương ứng
Bước 5: Điền đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai đăng ký thuế
Bước 6: Sau khi điền xong tờ khai chọn “Hoàn thành kê khai”.
Bước 7: Chọn nút “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”
Bước 8: Chọn nút “Tiếp tục”
Hệ thống hiển thị màn hình để NNT đính kèm các giấy tờ, tài liệu kèm theo từng hồ sơ đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.

NNT chọn nút “Tiếp tục” thì hệ thống hiển thị màn hình thông báo hồ sơ đăng ký thuế đã được nộp thành công tới CQT.

Lưu ý: NNT lưu lại thông tin mã giao dịch và mã bảo mật để tra cứu theo dõi hồ sơ (Mã giao dịch và mã bảo mật cũng được ghi trên thông báo tiếp nhận mẫu 01- 1/TB-TĐT gửi vào email của NNT).
2. Căn cứ tính thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh
Theo Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
(1) Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
(2) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(3) Xác định số thuế phải nộp
- Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
- Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại khoản (1).
+ Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Nguyễn Thị Mỹ Quyền
12
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN