Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm 2025

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm 2025

Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm 2025

Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm 2025 (Hình từ internet)

Tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm 2025

Dưới đây là tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm 2025:

TT

Trường

Chỉ tiêu 2025

Nguyện vọng 1

Tỷ lệ chọi

 

KHU VỰC 1

     
 

Ba Đình

     

1

THPT Phan Đình Phùng

720

1392

1,93

2

THPT Phạm Hồng Thái

720

1289

1,79

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

765

893

1,17

 

Tây Hồ

     

4

THPT Tây Hồ

765

1205

1,58

 

KHU VỰC 2

     
 

Hoàn Kiếm

     

5

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

765

1358

1,78

6

THPT Việt Đức

945

1580

1,67

 

Hai Bà Trưng

     

7

THPT Thăng Long

675

857

1,27

8

THPT Trần Nhân Tông

720

900

1,25

9

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

810

1,20

 

KHU VỰC 3

     
 

Đống Đa

     

10

THPT Đống Đa

720

1510

2,10

11

THPT Kim Liên

765

1645

2,15

12

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

720

1093

1,52

13

THPT Quang Trung - Đống Đa

675

1103

1,63

 

Thanh Xuân

     

14

THPT Nhân Chính

585

1105

1,89

15

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

765

959

1,25

16

THPT Khương Đình

765

1028

1,34

17

THPT Khương Hạ

400

770

1,93

 

Cầu Giấy

     

18

THPT Cầu Giấy

720

1413

1,96

19

THPT Yên Hòa

765

1869

2,44

 

KHU VỰC 4

     
 

Hoàng Mai

     

20

THPT Hoàng Văn Thụ

765

1003

1,31

21

THPT Trương Định

675

1082

1,60

22

THPT Việt Nam - Ba Lan

765

893

1,17

 

Thanh Trì

     

23

THPT Ngô Thì Nhậm

675

1312

1,94

24

THPT Ngọc Hồi

675

735

1,09

25

THPT Đông Mỹ

765

702

0,92

26

THPT Nguyễn Quốc Trinh

720

846

1,18

 

KHU VỰC 5

     
 

Long Biên

     

27

THPT Nguyễn Gia Thiều

675

1066

1,58

28

THPT Lý Thường Kiệt

675

687

1,02

29

THPT Thạch Bàn

765

817

1,07

30

THPT Phúc Lợi

765

687

0,90

 

Gia Lâm

     

31

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

765

989

1,29

32

THPT Dương Xá

720

981

1,36

33

THPT Nguyễn Văn Cừ

720

1220

1,69

34

THPT Yên Viên

720

1268

1,76

 

KHU VỰC 6

     
 

Sóc Sơn

     

35

THPT Đa Phúc

675

776

1,15

36

THPT Kim Anh

675

770

1,14

37

THPT Minh Phú

585

888

1,52

38

THPT Sóc Sơn

675

830

1,23

39

THPT Trung Giã

630

849

1,35

40

THPT Xuân Giang

630

1028

1,63

 

Đông Anh

     

41

THPT Bắc Thăng Long

675

846

1,25

42

THPT Cổ Loa

765

1043

1,36

43

THPT Đông Anh

720

1235

1,72

44

THPT Liên Hà

675

784

1,16

45

THPT Vân Nội

720

1075

1,49

 

Mê Linh

     

46

THPT Mê Linh

630

687

1,09

47

THPT Quang Minh

540

946

1,75

48

THPT Tiền Phong

495

634

1,28

49

THPT Tiến Thịnh

495

742

1,50

50

THPT Tự Lập

540

398

0,74

51

THPT Yên Lãng

495

635

1,28

 

KHU VỰC 7

     
 

Bắc Từ Liêm

     

52

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

765

1258

1,64

53

THPT Xuân Đỉnh

765

1077

1,41

54

THPT Thượng Cát

585

578

0,99

 

Nam Từ Liêm

     

55

THPT Đại Mỗ

720

988

1,37

56

THPT Trung Văn

520

760

1,46

57

THPT Xuân Phương

765

803

1,05

58

THPT Mỹ Đình

765

1215

1,59

 

Hoài Đức

     

59

THPT Hoài Đức A

720

738

1,03

60

THPT Hoài Đức B

720

992

1,38

61

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

675

809

1,20

62

THT Hoài Đức C

540

1074

1,99

63

THPT Đan Phượng

675

797

1,18

64

THPT Hồng Thái

585

798

1,36

65

THPT Tân Lập

630

678

1,08

66

THPT Thọ Xuân

540

348

0,64

 

KHU VỰC 8

     
 

Phúc Thọ

     

67

THPT Ngọc Tảo

720

1051

1,46

68

THPT Phúc Thọ

720

900

1,25

69

THPT Vân Cốc

585

770

1,32

 

Sơn Tây

     

70

THPT Tùng Thiện

765

1290

1,69

71

THPT Xuân Khanh

630

507

0,80

 

Ba Vì

     

72

THPT Ba Vì

630

733

1,16

73

THPT Bất Bạt

450

367

0,82

74

Phổ thông Dân tộc nội trú

140

163

1,16

75

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

675

995

1,47

76

THPT Quảng Oai

675

1165

1,73

77

THPT Minh Quang

540

393

0,73

 

KHU VỰC 9

     
 

Thạch Thất

     

78

THPT Bắc Lương Sơn

495

396

0,80

79

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

675

865

1,28

80

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

540

736

1,36

81

THPT Thạch Thất

675

787

1,17

82

THPT Minh Hà

450

705

1,57

 

Quốc Oai

     

83

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

585

801

1,37

84

THPT Minh Khai

675

992

1,47

85

THPT Quốc Oai

675

902

1,34

86

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

720

942

1,31

 

KHU VỰC 10

     
 

Hà Đông

     

87

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

765

1795

2,35

88

THPT Quang Trung - Hà Đông

720

1208

1,68

89

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

720

1172

1,63

 

Chương Mỹ

     

90

THPT Chúc Động

765

787

1,03

91

THPT Chương Mỹ A

720

966

1,34

92

THPT Chương Mỹ B

720

864

1,20

93

THPT Xuân Mai

765

950

1,24

94

THPT Nguyễn Văn Trỗi

720

997

1,38

 

Thanh Oai

     

95

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

765

1018

1,33

96

THPT Thanh Oai A

720

1089

1,51

97

THPT Thanh Oai B

720

754

1,05

 

KHU VỰC 11

     
 

Thường Tín

     

98

THPT Thường Tín

675

793

1,17

99

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

630

632

1,00

100

THPT Lý Tử Tấn

585

728

1,24

101

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

630

898

1,43

102

THPT Vân Tảo

585

760

1,30

 

Phú Xuyên

     

103

THPT Đồng Quan

585

619

1,06

104

THPT Phú Xuyên A

675

719

1,07

105

THPT Phú Xuyên B

630

938

1,49

106

THPT Tân Dân

495

645

1,30

 

KHU VỰC 12

     
 

Mỹ Đức

     

107

THPT Hợp Thanh

495

659

1,33

108

THPT Mỹ Đức A

675

703

1,04

109

THPT Mỹ Đức B

585

877

1,50

110

THPT Mỹ Đức C

585

655

1,12

 

Ứng Hòa

     

111

THPT Đại Cường

450

294

0,65

112

THPT Lưu Hoàng

495

447

0,90

113

THPT Trần Đăng Ninh

540

684

1,27

114

THPT Ứng Hòa A

585

550

0,94

115

THPT Ứng Hòa B

540

445

0,82

>> Xem thêm: Điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội năm 2024

Lịch thi vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm 2025

Theo Kế hoạch 56/KH-UBND ngày 24/02/2025, lịch thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT công lập năm 2025-2026 như sau:

Ngày

Buổi

Môn thi/Bài thi

Thời gian làm bài

Giờ bắt đầu làm bài

Giờ thu bài

07/6/2025

Sáng

Ngữ văn

120 phút

8 giờ 00

10 giờ 00

Chiều

Môn thi hoặc bài thi thứ ba

60 phút đối với môn thi hoặc 90 phút đối với bài thi

14 giờ 00

15 giờ 00 đối với môn thi hoặc 15 giờ 30 đối với bài thi

08/6/2025

Sáng

Toán

120 phút

8 giờ 00

10 giờ 00

Điều kiện dự tuyển vào lớp 10 công lập tại Hà Nội năm 2025

Ngày 20 tháng 3 năm 2025, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ban hành Công văn 892/SGDĐT-QLT năm 2025 về hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025 2026.

Theo Mục 1, Mục 2 Phụ lục II Công văn 892/SGDĐT-QLT năm 2025, Điều kiện dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2025 2026 tại Hà Nội như sau:

(1) Đối tượng dự tuyển

Học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) tốt nghiệp THCS trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

(2) Độ tuổi dự tuyển

- Quy định chung: tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi.

- Một số trường hợp đặc biệt:

+ Học sinh đã được học vượt lớp ở các cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thi tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp THCS;

+ Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn tối đa 3 tuổi so với quy định;

+ Học sinh thiếu một tuổi do tồn tại từ những năm học trước: trường THCS lập danh sách (Mẫu M04) những học sinh có đủ điều kiện về học tập, sức khoẻ và có đơn xin học THPT trước một tuổi gửi phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp và trình Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt vào ngày 08/5/2025;

+ Các trường hợp khác, phòng Giáo dục và Đào tạo lập danh sách báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét giải quyết.

(3) Điều kiện về cư trú

- Dự tuyển vào trường THPT công lập:

Học sinh (hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của học sinh) có nơi thường trú tại Hà Nội.

- Dự tuyển vào trường THPT công lập tự chủ tài chính, trường tư thục, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp: học sinh cư trú tại Hà Nội.

(4) Điều kiện về ngoại ngữ khi đăng ký học tại THPT

- Các chương trình ngoại ngữ không chuyên được tổ chức học tại trường THPT gồm:

+ Chương trình tiếng Anh: được tổ chức học tại tất cả các trường THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội.

+ Chương trình tiếng Nhật (ngoại ngữ 1): được tổ chức học tại hai trường THPT: Kim Liên, Việt Đức. Trường hợp học sinh đăng ký học lớp tiếng Nhật nhưng không trúng tuyển theo điểm chuẩn lớp tiếng Nhật, sẽ được xét tuyển vào lớp tiếng Anh ở các NV đã đăng ký.

+ Chương trình song ngữ tiếng Pháp và tăng cường tiếng Pháp: được tổ chức học tại Trường THPT Việt Đức.

+ Chương trình tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 7 năm: được tổ chức học tại Trường THPT Việt Đức cho các học sinh đã được học tiếng Đức trong 4 năm ở cấp THCS và tiếng Đức đạt trình độ A2 trở lên theo khung tham chiếu Châu Âu (những học sinh thuộc đối tượng trên sau đây gọi chung là nhóm Đức 2-7).

 

25

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác