STT | Số chuẩn mực | Tên chuẩn mực | Văn bản ban hành |
01 | Chuẩn mực số 1000 | Kiểm toán báo cáo quyết
toán vốn đầu tư hoàn thành | - Hiện nay, áp dụng theo
Quyết định 03/2005/QĐ-BTC - Từ
01/7/2015, áp dụng theo Thông tư 67/2015/TT-BTC |
02 | Chuẩn mực kiểm soát chất
lượng số 1 | Kiểm soát chất lượng doanh
nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và
các dịch vụ liên quan khác (VSQC1) | Thông tư 214/2012/TT-BTC |
03 | Chuẩn mực số 200 | Mục tiêu tổng thể của kiểm
toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam |
04 | Chuẩn mực số 210 | Hợp đồng kiểm toán |
05 | Chuẩn mực số 220 | Kiểm soát chất lượng hoạt
động kiểm toán báo cáo tài chính |
06 | Chuẩn mực số 230 | Tài liệu, hồ sơ kiểm toán |
07 | Chuẩn mực số 240 | Trách nhiệm của kiểm toán
viên liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính |
08 | Chuẩn mực số 250 | Xem xét tính tuân thủ pháp
luật và các quy định trong kiểm toán báo cáo tài chính |
09 | Chuẩn mực số 260 | Trao đổi các vấn đề với
Ban quản trị đơn vị được kiểm toán |
10 | Chuẩn mực số 265 | Trao đổi về những khiếm
khuyết trong kiểm soát nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm
toán |
11 | Chuẩn mực số 300 | Lập kế hoạch kiểm toán báo
cáo tài chính |
12 | Chuẩn mực số 315 | Xác định và đánh giá rủi
ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị |
13 | Chuẩn mực số 320 | Mức trọng yếu trong lập kế
hoạch và thực hiện kiểm toán |
14 | Chuẩn mực số 330 | Biện pháp xử lý của kiểm
toán viên đối với rủi ro đã đánh giá |
15 | Chuẩn mực số 402 | Các yếu tố cần xem xét khi
kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài |
16 | Chuẩn mực số 450 | Đánh giá các sai sót phát
hiện trong quá trình kiểm toán |
17 | Chuẩn mực số 500 | Bằng chứng kiểm toán |
18 | Chuẩn mực số 501 | Bằng chứng kiểm toán đối với
các khoản mục và sự kiện đặc biệt |
19 | Chuẩn mực số 505 | Thông tin xác nhận từ bên
ngoài |
20 | Chuẩn mực số 510 | Kiểm toán năm đầu tiên – Số
dư đầu kỳ |
21 | Chuẩn mực số 520 | Thủ tục phân tích |
22 | Chuẩn mực số 530 | Lấy mẫu kiểm toán |
23 | Chuẩn mực số 540 | Kiểm toán các ước tính kế
toán (bao gồm ước tính kế toán về giá trị hợp lý và các thuyết minh liên
quan) |
24 | Chuẩn mực số 550 | Các bên liên quan |
25 | Chuẩn mực số 560 | Các sự kiện phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế toán |
26 | Chuẩn mực số 570 | Hoạt động liên tục |
27 | Chuẩn mực số 580 | Giải trình bằng văn bản |
28 | Chuẩn mực số 600 | Lưu ý khi kiểm toán báo
cáo tài chính tập đoàn (kể cả công việc của kiểm toán viên đơn vị thành viên) |
29 | Chuẩn mực số 610 | Sử dụng công việc của kiểm
toán viên nội bộ |
30 | Chuẩn mực số 620 | Sử dụng công việc của
chuyên gia |
31 | Chuẩn mực số 700 | Hình thành ý kiến kiểm
toán và báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính |
32 | Chuẩn mực số 705 | Ý kiến kiểm toán không phải
là ý kiến chấp nhận toàn phần |
33 | Chuẩn mực số 706 | Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính |
34 | Chuẩn mực số 710 | Thông tin so sánh - Dữ liệu
tương ứng và báo cáo tài chính so sánh |
35 | Chuẩn mực số 720 | Các thông tin khác trong
tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán |
36 | Chuẩn mực số 800 | Lưu ý khi kiểm toán báo
cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
cho mục đích đặc biệt |
37 | Chuẩn mực số 805 | Lưu ý khi kiểm toán báo
cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục
cụ thể của báo cáo tài chính |
38 | Chuẩn mực số 810 | Dịch vụ báo cáo về báo cáo
tài chính tóm tắt |
49 | Chuẩn mực số 930 | Dịch vụ tổng hợp thông tin
tài chính | Quyết định 03/2005/QĐ-BTC |
40 | Chuẩn mực số 910 | Công tác soát xét báo cáo
tài chính | Quyết định 195/2003/QĐ-BTC |
41 | Chuẩn mực số 920 | Kiểm tra thông tin tài
chính trên cơ sở các thủ tục thoả thuận trước |