
Đất nông nghiệp không có giấy tờ khi thu hồi có được bồi thường không? (Hình từ Internet)
1. Đất nông nghiệp là gì?
Căn cứ Điều 9 Luật Đất đai 2024, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm:
- Nhóm đất nông nghiệp.
- Nhóm đất phi nông nghiệp.
- Nhóm đất chưa sử dụng
Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất chăn nuôi tập trung;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác.
2. Đất nông nghiệp không có chứng nhận quyền sử dụng đất có được bồi thường khi bị thu hồi?
Căn cứ quy định Luật Đất đai 2024 hiện hành và các văn bản pháp luật liên quan, đất nông nghiệp không có chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn có thể được bồi thường khi bị Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ Điều 101 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/7/2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì vẫn sẽ được nhận bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
Theo đó, trong trường hợp đất nông nghiệp không đủ điều kiện cấp sổ đỏ thì người dân vẫn sẽ được nhận bồi thường nếu là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã sử dụng đất trước ngày 01/7/2004.
Đồng thời, nếu người sử dụng đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cũng sẽ được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, dù cho đất không có sổ đỏ.
3. Giá tiền bồi thường đất nông nghiệp không có giấy tờ được tính như thế nào?
Hiện nay không quy định công thức chung để tính giá đất cụ thể khi Nhà nước thu hồi đất mà quy định về cách thức, phương pháp, trình tự để xác định giá đất cụ thể khi bồi thường. Tùy thuộc từng khu vực mà giá đất đền bù, bồi thường có sự khác biệt.
Giá đất cụ thể của đất nông nghiệp được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 160 Luật Đất đai 2024.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xác định giá đất cụ thể. Việc xác định giá đất cụ thể để tính giá tiền đền bù dựa trên điều tra, phân tích, thu thập thông tin thửa đất bị thu hồi, giá đất thị trường tại nơi có thửa đất bị thu hồi, áp dụng phương pháp tính giá đất cụ thể phù hợp.
4. Đất nông nghiệp khi bị thu hồi có được hỗ trợ?
Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, người sử dụng đất ngoài việc được bồi thường (nếu đủ điều kiện được bồi thường) thì còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo Điều 108 Luật Đất đai 2024 bao gồm:
- Hỗ trợ ổn định đời sống;
- Hỗ trợ ổn định sản xuất và kinh doanh;
- Hỗ trợ di dời vật nuôi;
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm;
- Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp người bị thu hồi đất ở và phải di dời nhưng tiền bồi thường không đủ để nhận một suất tái định cư tối thiểu;
Theo đó, đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được hỗ trợ ổn định đời sống; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi Nhà nước thu hồi đất nếu:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất thuộc đối tượng đủ điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định;
- Không vi phạm pháp luật về đất đai;
- Đủ điều kiện được bồi thường về đất;
- Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó.
Điều này được hướng dẫn cụ thể tại Mục 4 Chương II Nghị định 88/2024/NĐ-CP
Phạm Việt Trinh
47
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN