
Sửa đổi bảng giá đất định kỳ 05 năm tỉnh Bình Định (năm 2020-2024) áp dụng từ 27/3/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 27/3/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quyết định 29/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Sửa đổi bảng giá đất định kỳ 05 năm tỉnh Bình Định (năm 2020-2024) áp dụng từ 27/3/2025
Theo đó, tại Quyết định 29/2025/QĐ-UBND thì Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định đã sửa đổi quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm tỉnh Bình Định (năm 2020-2024) như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Ban hành kèm theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm:
+ Giá đất nông nghiệp
++ Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)
++ Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm
++ Bảng giá số 3: Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
++ Bảng giá số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản
++ Bảng giá số 5: Giá đất làm muối
++ Bảng giá số 6: Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư; giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở và giá đất nông nghiệp khác
+ Giá đất phi nông nghiệp
++ Bảng giá số 7: Giá đất ở tại nông thôn
++ Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện
++ Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn
++ Bảng giá số 9a: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã Hoài Nhơn
++ Bảng giá số 10: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn
++ Bảng giá số 10a: Giá đất ở tại Khu Kinh tế Nhơn Hội
++ Bảng giá số 11: Giá đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
++ Bảng giá số 12: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác
- Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
+ Giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định 65/2019/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 29/2025/QĐ-UBND) được áp dụng cho các trường hợp sau:
++ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
++ Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
++ Tính thuế sử dụng đất;
++ Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
++ Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
++ Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
++ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
++ Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
++ Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
++ Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
++ Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;
++ Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định 65/2019/QĐ-UBND (sửa đổi Quyết định 29/2025/QĐ-UBND) đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm
Xem thêm: Bảng giá đất tỉnh Bình Định mới nhất
Xem thêm tại Quyết định 29/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ 27/3/2025.
94
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN