Tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 theo tháng năm sinh

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 theo tháng năm sinh mới nhất.
>> 02 kỳ nghỉ lễ dài ngày trong tháng 4 năm 2025
>> Chế độ bảo hiểm xã hội cho dân quân thường trực theo Nghị định 16 2025

Tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 theo tháng năm sinh (Hình từ internet)

1. Quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2025

Căn cứ Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau: 

- Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

- (*) Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản (*) tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản (*) tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2025 theo tháng năm sinh

2.1 Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Dưới đây là lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng năm sinh tương ứng: 

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

12

1963

61 tuổi

1

2025

8

1968

56 tuổi 4 tháng

1

2025

1

1964

61 tuổi 3 tháng

 

5

2025

9

1968

56 tuổi 8 tháng

 

6

2025

2

1964

6

2025

10

1968

7

2025

3

1964

7

2025

11

1968

8

2025

4

1964

8

2025

12

1968

9

2025

5

1964

9

2025

1

1969

10

2025

6

1964

10

2025

2

1969

11

2025

7

1964

11

2025

3

1969

12

2025

8

1964

12

2025

4

1968

1

2026

9

1964

1

2026

       

(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP)

2.2 Tuổi nghỉ hưu khi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Như đã phân tích tại mục 1, người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

12

1968

56 tuổi

1

2025

8

1973

51 tuổi 4 tháng

1

2025

1

1969

56 tuổi 3 tháng

 

5

2025

9

1973

51 tuổi 8 tháng

 

6

2025

2

1969

6

2025

10

1973

7

2025

3

1969

7

2025

11

1973

8

2025

4

1969

8

2025

12

1973

9

2025

5

1969

9

2025

1

1974

10

2025

6

1969

10

2025

2

1974

11

2025

7

1969

11

2025

3

1974

12

2025

8

1969

12

2025

4

1974

1

2026

9

1969

1

2026

       

(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP)

 

37

tin noi bat

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Tin mới
Các tin khác