Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Bình Dương và Vũng Tàu cũ tăng bao nhiêu sau sáp nhập vào TPHCM?
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025. Đã sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.
Với việc sáp nhập vào TPHCM thì lệ phí đăng ký xe và cấp biển số xe ô tô đối với ký hiệu biển số 61 của tỉnh Bình Dương (cũ) và 72 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) đã thay đổi, tăng gấp 20 lần.
Cụ thể, căn cứ theo Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định cá nhân làm thủ tục cấp biển số xe mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh thì phải nộp lệ phí cấp biển số mới như sau:
Số TT
|
Nội dung thu lệ phí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1
|
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này
|
500.000
|
150.000
|
150.000
|
2
|
Xe ô tô chờ người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)
|
20.000.000
|
1.000.000
|
200.000
|
3
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời
|
200.000
|
150.000
|
150.000
|
4
|
Xe mô tô
|
|
|
|
a
|
Trị giá đến 15.000.000 đồng
|
1.000.000
|
200.000
|
150.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
|
2.000.000
|
400.000
|
150.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000 đồng
|
4.000.000
|
800.000
|
150.000
|
Trong đó, các khu vực quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
- Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại
thành.
- Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị. (dự kiến được sửa đổi do Việt Nam bỏ cấp huyện tử 01/7/2025).
- Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II theo quy định trên.
Như vậy, trước khi chúng tôi cập nhật được văn bản sửa đổi, dựa theo Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định trên thì lệ phí lệ phí đăng ký xe và cấp biển số xe ô tô tại TPHCM là 20.000.000 đồng vì là khu vực I.
Đồng nghĩa, ký hiệu biển số 61 của tỉnh Bình Dương (cũ) và 72 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ) sau khi sáp nhập vào TPHCM sẽ tăng từ 1.000.000 đồng (trước 01/7/2025) lên 20.000.000 đồng từ 01/7/2025.

Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Bình Dương và Vũng Tàu cũ tăng bao nhiêu sau sáp nhập vào TPHCM? (Hình từ internet)
Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới hiện nay?
Theo đó, hiện nay mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc được quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
TT
|
Loại xe
|
Phí bảo hiểm (đồng)
|
I
|
Mô tô 2 bánh
|
|
1
|
Dưới 50 cc
|
55.000
|
2
|
Từ 50 cc trở lên
|
60.000
|
II
|
Mô tô 3 bánh
|
290.000
|
III
|
Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự
|
|
1
|
Xe máy điện
|
55.000
|
2
|
Các loại xe còn lại
|
290.000
|
IV
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Loại xe dưới 6 chỗ
|
437.000
|
2
|
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ
|
794.000
|
3
|
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ
|
1.270.000
|
4
|
Loại xe trên 24 chỗ
|
1.825.000
|
5
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
437.000
|
V
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Dưới 6 chỗ theo đăng ký
|
756.000
|
2
|
6 chỗ theo đăng ký
|
929.000
|
3
|
7 chỗ theo đăng ký
|
1.080.000
|
4
|
8 chỗ theo đăng ký
|
1.253.000
|
5
|
9 chỗ theo đăng ký
|
1.404.000
|
6
|
10 chỗ theo đăng ký
|
1.512.000
|
7
|
11 chỗ theo đăng ký
|
1.656.000
|
8
|
12 chỗ theo đăng ký
|
1.822.000
|
9
|
13 chỗ theo đăng ký
|
2.049.000
|
10
|
14 chỗ theo đăng ký
|
2.221.000
|
11
|
15 chỗ theo đăng ký
|
2.394.000
|
12
|
16 chỗ theo đăng ký
|
3.054.000
|
13
|
17 chỗ theo đăng ký
|
2.718.000
|
14
|
18 chỗ theo đăng ký
|
2.869.000
|
15
|
19 chỗ theo đăng ký
|
3.041.000
|
16
|
20 chỗ theo đăng ký
|
3.191.000
|
17
|
21 chỗ theo đăng ký
|
3.364.000
|
18
|
22 chỗ theo đăng ký
|
3.515.000
|
19
|
23 chỗ theo đăng ký
|
3.688.000
|
20
|
24 chỗ theo đăng ký
|
4.632.000
|
21
|
25 chỗ theo đăng ký
|
4.813.000
|
22
|
Trên 25 chỗ
|
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)]
|
23
|
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
933.000
|
VI
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Dưới 3 tấn
|
853.000
|
2
|
Từ 3 đến 8 tấn
|
1.660.000
|
3
|
Trên 8 đến 15 tấn
|
2.746.000
|
4
|
Trên 15 tấn
|
3.200.000
|
24
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN