Tổng hợp mức chuẩn trợ giúp xã hội theo Nghị định 76/2024 của một số tỉnh thành phố
**Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 43/2024/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Theo Nghị quyết này, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 600.000 đồng/tháng.
**Đồng Tháp (cũ)
Nghị quyết 10/2025/NQ-HĐND ngày 23/6/2025 sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, có hiệu lực từ ngày 02/7/2025.
**Long An (cũ)
Nghị quyết 32/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 sửa đổi Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác cần được trợ giúp khẩn cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
Theo đó, mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Long An được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/7/2024 theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP (cụ thể là 500.000 đồng/tháng).
**Hà Giang (cũ)
Nghị quyết 30/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng khó khăn được hưởng chính sách trợ giúp xã hội, mức chi phí chi trả chính sách an sinh xã hội thông qua tổ chức dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hà Giang, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Theo Nghị quyết này, mức chuẩn trợ giúp xã hội là 530.000 đồng/tháng.
**Tuyên Quang (cũ)
Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND ngày 05/12/2024 quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
**Hà Nam (cũ)
Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND ngày 08/11/2024 quy định mức hỗ trợ đối với đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập và đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
**Bình Thuận (cũ)
Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND ngày 10/01/2025 sửa đổi Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh thực hiện theo mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện hành do Chính phủ quy định.
**Hà Tĩnh
Nghị quyết 134/2024/NQ-HĐND ngày 30/9/2024 sửa đổi Nghị quyết 72/2022/NQ-HĐND quy định chính sách giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025.
Trong đó quy định mức trợ giúp chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập thực hiện theo mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện hành của Chính phủ.
**Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ)
Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND ngày 27/3/2025 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 625.000 đồng.
**Sơn La
Nghị quyết 26/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn là 500.000 đồng/tháng.
**Nghệ An
Nghị quyết 03/2024//NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và chính sách hỗ trợ đổi với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
**Ninh Thuận (cũ)
Nghị quyết 30/2024/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 500.000 đồng/tháng.
**Đồng Nai (cũ)
Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Các đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND được trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP nhân với hệ số 1,0 và được hưởng đầy đủ các chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP và Nghị định 76/2024/NĐ-CP. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
**Điện Biên
Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
**Bắc Kạn (cũ)
Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội; mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
**Cần Thơ (cũ)
Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và đối tượng khó khăn khác chưa được quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP do thành phố Cần Thơ ban hành.
**Tiền Giang (cũ)
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định mức trợ giúp xã hội đối với người khuyết tật là thế hệ thứ ba của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
**Bình Định (cũ)
Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Mức chuẩn trợ giúp xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP.
**Hải Dương (cũ)
Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 của Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng và chế độ đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND.
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 550.000 đồng/tháng.
** Trà Vinh (cũ)
Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với nhóm đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 500.000 đồng/tháng.
<Tiếp tục cập nhật>
11
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN