
Cập nhật lệ phí cấp biển số xe ô tô 34 tỉnh thành sau sáp nhập (Hình từ internet)
Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.
Cập nhật lệ phí cấp biển số xe ô tô 34 tỉnh thành sau sáp nhập
Cụ thể, Thông tư 71/2025/TT-BTC đã sửa đổi, bổ sung Thông tư 60/2023/TT-BTC về lệ phí đăng ký xe ô tô và cấp biển số xe ô tô tại các tỉnh, thành phố sau sáp nhập từ 01/7/2025.
Theo đó, các khu vực quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC đã được xác định lại theo đơn vị hành chính mới từ 01/7/2025 như sau:
* Khu vực I gồm:
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các xã, phường trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, trừ đặc khu trực thuộc cấp tỉnh.
* Khu vực II gồm:
Đặc khu trực thuộc cấp tỉnh tại khu vực I và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài khu vực I.
Số TT
|
Nội dung thu lệ phí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
I
|
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
|
|
|
1
|
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này
|
500.000
|
150.000
|
2
|
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)
|
20.000.000
|
200.000
|
3
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời
|
200.000
|
150.000
|
4
|
Xe mô tô
|
|
|
a
|
Trị giá đến 15.000.000 đồng
|
1.000.000
|
150.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
|
2.000.000
|
150.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000 đồng
|
4.000.000
|
150.000
|
II
|
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số
|
|
1
|
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
|
|
a
|
Xe ô tô
|
150.000
|
b
|
Xe mô tô
|
100.000
|
2
|
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số
|
50.000
|
3
|
Cấp đổi biển số
|
|
a
|
Xe ô tô
|
100.000
|
b
|
Xe mô tô
|
50.000
|
III
|
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời
|
|
1
|
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy
|
50.000
|
2
|
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại
|
150.000
|
Như vậy, so với quy định trước đây thì lần sửa đổi này đã có sự thay đổi tương đối lớn về khu vực cũng như mức thu lệ phí cấp biển số xe ô tô (dưới 9 chỗ), cụ thể trước ngày 01/7/2025, các khu vực và lệ phí cấp biển số xe ô tô được quy định chia làm 03 khu vực:
- Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
- Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
- Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II theo quy định trên.
Số TT
|
Nội dung thu lệ phí
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
1
|
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này
|
500.000
|
150.000
|
150.000
|
2
|
Xe ô tô chờ người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)
|
20.000.000
|
1.000.000
|
200.000
|
3
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời
|
200.000
|
150.000
|
150.000
|
4
|
Xe mô tô
|
|
|
|
a
|
Trị giá đến 15.000.000 đồng
|
1.000.000
|
200.000
|
150.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
|
2.000.000
|
400.000
|
150.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000 đồng
|
4.000.000
|
800.000
|
150.000
|
Khi so sánh với quy định cũ nêu trên, có thể thấy do bỏ đơn vị hành chính cấp huyện nên các khu vực xác định lệ phí cấp biển số xe đã giảm xuống còn 02 khu vực thay vì 03 khu vực như trước.
Đáng chú ý, lệ phí cấp biển số xe ở khu vực II từ 1.000.000 đồng (trước ngày 01/7/2025) đã giảm xuống còn 200.000 đồng (bằng với khu vực III (cũ) trước đây là các khu vực nông thôn không phải là thành phố, thị xã).
Đồng thời, khu vực II đã được sửa đổi, quy định chung bao gồm tất cả khu vực các tỉnh, thành phố (trừ Hà Nội và TPHCM) và đặc khu trực thuộc cấp tỉnh của khu vực I, mà không còn phân biệt thị xã, thành phố như trước.
Hay nói một cách dễ hiểu hơn là ngoại trừ Hà Nội và TPHCM là hai đô thị đặc biệt nên có mức lệ phí cao, các địa phương còn lại không còn phân chia giữa khu vực đô thị và nông thôn mà sẽ đóng chung một mức lệ phí như nhau.
* Kết luận:
Từ 01/7/2025 thì lệ phí cấp biển số xe ô tô (dưới 09 chỗ) của 34 tỉnh thành trên cả nước sẽ như sau:
- Tất cả các xã, phường tại TPHCM (trừ đặc khu Côn Đảo) và Hà Nội sẽ phải đóng lệ phí cấp biển số xe ô tô là 20.000.000 đồng.
- Đặc khu Côn Đảo (TPHCM) và tất cả các xã, phường thuộc các tỉnh, thành phố còn lại trên cả nước đóng lệ phí cấp biển số xe ô tô là 200.000 đồng.
* Lưu ý:
- Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới.
Biển số xe 34 tỉnh thành phố từ ngày 01/7/2025
Theo Thông tư 51/2025/TT-BCA ngày 30/6/2025 đã công bố biển số xe mới của 34 tỉnh thành, biển số xe chính thức của 34 tỉnh thành mới từ ngày 01/7/2025 như sau:
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
67, 68
|
2
|
Bắc Ninh
|
98, 99
|
3
|
Cà Mau
|
69, 94
|
4
|
Cần Thơ
|
65, 83, 95
|
5
|
Cao Bằng
|
11
|
6
|
Đà Nẵng
|
43, 92
|
7
|
Đắk Lắk
|
47, 78
|
8
|
Điện Biên
|
27
|
9
|
Đồng Nai
|
39, 60, 93
|
10
|
Đồng Tháp
|
63, 66
|
11
|
Gia Lai
|
77, 81
|
12
|
Hà Nội
|
29, 30 đến 33, 40
|
13
|
Hà Tĩnh
|
38
|
14
|
Hải Phòng
|
15, 16, 34
|
15
|
Hưng Yên
|
17, 89
|
16
|
Khánh Hoà
|
79, 85
|
17
|
Lai Châu
|
25
|
18
|
Lâm Đồng
|
48, 49, 86
|
19
|
Lạng Sơn
|
12
|
20
|
Lào Cai
|
21, 24
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
22
|
Ninh Bình
|
18, 35, 90
|
23
|
Phú Thọ
|
19, 28, 88
|
24
|
Quảng Ngãi
|
76, 82
|
25
|
Quảng Ninh
|
14
|
26
|
Quảng Trị
|
73, 74
|
27
|
Sơn La
|
26
|
28
|
Tây Ninh
|
62, 70
|
29
|
Thái Nguyên
|
20, 97
|
30
|
Thanh Hoá
|
36
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
32
|
TP. Hồ Chí Minh
|
41; 50, 51 đến 59; 61, 72
|
33
|
Tuyên Quang
|
22, 23
|
34
|
Vĩnh Long
|
64, 71, 84
|
35
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
80
|
Về thứ tự cấp ký hiệu biển số xe sau ngày 01/7/2025:
Biển số có ký hiệu của địa phương được giữ nguyên tên sau sáp nhập được cấp trước (ví dụ: tỉnh Hưng Yên: 89, tỉnh Ninh Bình: 35, tỉnh Đồng Tháp 66), riêng tỉnh An Giang cấp ký hiệu 68. Sau khi cấp hết ký hiệu biển số này, sẽ tiến hành cấp đến các ký hiệu còn lại từ thấp đến cao.
Ví dụ: Người dân tỉnh Bình Phước (cũ) đăng ký và cấp biển số xe từ ngày 01/7/2025 sẽ được cấp biển số ký hiệu 60 - tỉnh Đồng Nai (mới).
35
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN