Tải về Phụ lục I Thông tư 69/2025/TT-BTC bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT mới nhất

Bài viết sau đây sẽ cung cấp thêm các thông tin chi tiết về Phụ lục I Thông tư 69/2025/TT-BTC bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT mới nhất được áp dụng từ 01/7/2025.

Tải về Phụ lục I Thông tư 69/2025/TT-BTC bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT mới nhất

Tải về Phụ lục I Thông tư 69/2025/TT-BTC bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT mới nhất (Hình từ Internet)

Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 69/2025/TT-BTC quy định chi tiết Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 hướng dẫn thực hiện Nghị định 181/2025/NĐ-CP.

Thông tư 69/2025/TT-BTC

Tải về Phụ lục I Thông tư 69/2025/TT-BTC bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT mới nhất

Phụ lục I Thông tư 69/2025/TT-BTC bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT mới nhất

Theo đó, tại  Phụ lục I Thông tư 69/2025/TT-BTC thì Bộ Tài chính đã quy định cụ thể về bảng tỷ lệ % tính thuế GTGT đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng theo tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng.

Trong đó các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng theo tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm:

(1) Phân phối, cung cấp hàng hóa theo quy định tại điểm b1 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024

- Hoạt động bản buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chỉ hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán

(2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại điểm b2 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 

- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.

- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện.

- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện. 

- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý. 

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan. 

- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số.

- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.

- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game. 

- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu. 

- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình. 

- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản. m) Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. 

- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). 

- Cho thuê tài sản gồm: Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú. Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển. có Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. 

(3) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu theo quy định tại điểm b3 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa. 

- Khai thác, chế biến khoáng sản. 

- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách. 

- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm. 

- Dịch vụ ăn uống.

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. g) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). 

- Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. 

(4)Hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại điểm b4 khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. 

- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. 

- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024

Xem thêm tại Thông tư 69/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 01/7/2025.

391



tin noi bat
Tin mới
Các tin khác