Không còn cấp huyện: 87 thành phố sẽ trở thành phường (Dự kiến)

Theo dự thảo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi), dự kiến 87 thành phố sẽ trở thành phường khi không còn cấp huyện.
>> Quy định sáp nhập tỉnh theo Dự án Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi
>> Nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch UBND cấp cơ sở và UBND cấp cơ sở theo dự thảo của Bộ Nội vụ

Không còn cấp huyện: 87 thành phố trực thuộc tỉnh sẽ trở thành phường (Dự kiến)

Không còn cấp huyện: 87 thành phố sẽ trở thành phường (Dự kiến) (Hình từ internet)

Bộ Nội vụ đã công bố Dự thảo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi), theo đó dự kiến bỏ đơn vị hành chính cấp huyện, chỉ còn đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp cơ sở (xã, phường, đặc khu tại hải đảo).

Dự thảo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi)

87 thành phố sẽ trở thành phường từ 01/07/2025 (Dự kiến)

Theo Dự thảo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi), đã đề xuất sửa đổi quy định đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính từ ngày 01/07/2025 như sau:

* Đơn vị hành chính

- Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

(i) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

(ii) Đơn vị hành chính dưới cấp tỉnh gồm: xã, phường, đặc khu tại hải đảo (sau đây gọi chung là cấp cơ sở);

(iii) Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quyết định thành lập.

- Đặc khu tại hải đảo quy định tại điểm (ii) do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập phù hợp với quy mô dân số, diện tích tự nhiên, điều kiện địa lý, dân cư, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

* Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính

 (1) Chính quyền địa phương ở nông thôn gồm chính quyền địa phương ở tỉnh, xã.

(2) Chính quyền địa phương ở đô thị gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, phường.

(3) Chính quyền địa phương ở hải đảo là chính quyền địa phương ở đặc khu.

(4) Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính quy định tại (1), (2) và (3) gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.

(5) Chính quyền địa phương tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt đó.

Dưới đây là so sánh quy định về tổ chức chính quyền địa phương hiện hành tại Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 với Điều 2 dự thảo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi):

Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (hiện hành)

Dự thảo Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi)

Chính quyền địa phương ở nông thôn gồm chính quyền địa phương ở tỉnh, huyện, xã

Chính quyền địa phương ở nông thôn gồm chính quyền địa phương ở tỉnh, xã

Chính quyền địa phương ở đô thị gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phường, thị trấn

Chính quyền địa phương ở đô thị gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, phường

Như vậy, nhìn vào bảng so sánh trên có thể thấy mô hình chính quyền địa phương 2 cấp mới đã bỏ đi chính quyền ở các đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm: quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thị trấn.

Trong đó, chính quyền địa phương ở đô thị được đề xuất chỉ còn thành phố trực thuộc trung ương và phường.

Điều này đồng nghĩa với việc nếu dự thảo Luật được thông qua thì 87 thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương trên cả nước hiện nay dự kiến sẽ trở thành phường, tương đương với đơn vị hành chính cấp cơ sở mới thay vì là thành phố như hiện nay.

Dưới đây là danh sách 87 thành phố thuộc tỉnh và trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương hiện nay của Việt Nam:

STT

Tên thành phố

 Thuộc tỉnh, thành phố

1

TP Phúc Yên

Vĩnh Phúc

2

TP Vĩnh Yên

3

TP Bắc Ninh

Bắc Ninh

4

TP Từ Sơn

5

TP Hạ Long

 

Quảng Ninh

6

TP Uông Bí

7

TP Cẩm Phả

8

TP Móng Cái

9

TP Đông Triều

10

TP Hải Dương

Hải Dương

11

TP Chí Linh

12

TP Hưng Yên

Hưng Yên

13

TP Thái Bình

Thái Bình

14

TP Thủy Nguyên

TP. Hải phòng

15

TP Phủ Lý

Hà Nam

16

TP Nam Định

Nam Định

17

TP Hoa Lư

Ninh Bình

18

TP Tam Điệp

19

TP Hà Giang

Hà Giang

20

TP Cao Bằng

Cao Bằng

21

TP Bắc Kạn

Bắc Kạn

22

TP Tuyên Quang

Tuyên Quang

23

TP Lào Cai

Lào Cai

24

TP Yên Bái

Yên Bái

25

TP Thái Nguyên

Thái Nguyên

26

TP Sông Công

27

TP Phổ Yên

28

TP Lạng Sơn

Lạng Sơn

29

TP Bắc Giang

Bắc Giang

30

TP Việt Trì

Phú Thọ

31

TP Điện Biên Phủ

Điện Biên

32

TP Lai Châu

Lai Châu

33

TP Sơn La

Sơn La

34

TP Hòa Bình

Hoà Bình

35

TP Thanh Hóa

Thanh Hoá

36

TP Sầm Sơn

37

TP Vinh

Nghệ An

38

TP Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

39

TP Đồng Hới

Quảng Bình

40

TP Đông Hà

Quảng Trị

41

TP Tam Kỳ

Quảng Nam

42

TP Hội An

43

TP Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

44

TP Quy Nhơn

Bình Định

45

TP Tuy Hòa

Phú Yên

46

TP Nha Trang

Khánh Hoà

47

TP Cam Ranh

48

TP Phan Rang – Tháp Chàm

Ninh Thuận

49

TP Phan Thiết

Bình Thuận

50

TP Kon Tum

Kon Tum

51

TP Pleiku

Gia Lai

52

TP Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk

53

TP Gia Nghĩa

Đắk Nông

54

TP Đà Lạt

Lâm Đồng

55

TP Bảo Lộc

56

TP Đồng Xoài

Bình Phước

57

TP Tây Ninh

Tây Ninh

58

TP Thủ Dầu Một

Bình Dương

59

TP Dĩ An

60

TP Thuận An

61

TP Tân Uyên

62

TP Bến Cát

63

TP Biên Hòa

Đồng Nai

64

TP Long Khánh

65

TP Thủ Đức

TP. Hồ Chí Minh

66

TP Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu

67

TP Bà Rịa

68

TP Phú Mỹ

69

TP Tân An

Long An

70

TP Mỹ Tho

Tiền Giang

71

TP Gò Công

72

TP Bến Tre

Bến Tre

73

TP Trà Vinh

Trà Vinh

74

TP Vĩnh Long

Vĩnh Long

75

TP Cao Lãnh

Đồng Tháp

76

TP Sa Đéc

77

TP Hồng Ngự

78

TP Long Xuyên

An Giang

79

TP Châu Đốc

80

TP Rạch Giá

Kiên Giang

81

TP Phú Quốc

82

TP Hà Tiên

83

TP Vị Thanh

Hậu Giang

84

TP Ngã Bảy

85

TP Sóc Trăng

Sóc Trăng

86

TP Bạc Liêu

Bạc Liêu

87

TP Cà Mau

Cà Mau

Tiêu chuẩn của một thành phố trực thuộc tỉnh hiện nay

- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

- Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể như sau:

+ Cân đối thu chi ngân sách: Dư

+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 1,05 lần

+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 80%

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 80%

(Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13)

1,977

tin noi bat

NỘI DUNG LIÊN QUAN

Tin mới
Các tin khác