Quy định diện tích chuyên dùng Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú mới nhất

Dưới đây là nội dung quy định về quy định diện tích chuyên dùng Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú từ ngày 30/6/2025.

Quy định diện tích chuyên dùng Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú mới nhất

Quy định diện tích chuyên dùng Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú mới nhất (Hình từ internet)

Quy định diện tích chuyên dùng Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú mới nhất

Theo mục 2 Phụ lục I kèm theo Công văn 4159/BYT-HTTB ngày 30/6/2025 của Bộ Y tế về hướng dẫn sắp xếp, bố trí diện tích làm việc của các cơ sở y tế theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp.

Đã quy định diện tích chuyên dùng Khoa khám bệnh và điều trị ngoại trú từ 30/6/2025 như sau:

STT

Tên các diện tích chuyên dùng

Diện tích

Đơn vị tính

Chú thích

2.1

Phòng khám nội, khám ngoại

9-15

(m2/chỗ khám/bệnh nhân)

 

2.2

Phòng thủ thuật ngoại

24-30

(m2/phòng)

4 chỗ khám bố trí 1 phòng thủ thuật

2.3

Phòng khám sản

15-18

(m2/chỗ khám/bệnh nhân)

 

2.4

Phòng khám phụ khoa

15-18

(m2/chỗ khám/bệnh nhân)

 

2.5

Phòng khám nhi thường

9-15

(m2/chỗ khám/bệnh nhân)

 

2.6

Phòng cho bú (bố trí tại khu vực khám nhi)

1,5 - 1,8

(m2/chỗ)

“chỗ”: Bao gồm không gian kê ghế cho 1 mẹ và con

2.7

Phòng tạm lưu bệnh nhân

 

 

 

2.7.1

- Phòng tạm lưu bệnh nhân (lây nhiễm)

18

(m2/bệnh nhân)

Bao gồm vệ sinh khép kín

2.7.2

- Phòng tạm lưu bệnh nhân

9-12

(m2/giường)

 

2.8

Phòng khám răng hàm mặt

12-15

(m2/chỗ khám)

 

2.9

Phòng tiểu phẫu răng

12-15

(m2/ghế)

“chỗ” : Bao gồm không gian kê ghế, chỗ bác sĩ thực hiện thủ thuật và các thiết bị y tế hỗ trợ

2.10

Xưởng răng giả

24-30

(m2/phòng)

Bao gồm không gian kê bàn, ghế, chỗ kỹ thuật viên chế tạo răng giả và chỗ đặt các thiết bị hỗ trợ

2.11

Phòng khám mắt (phần sáng)

15-18

(m2/chỗ khám)

 

2.12

Phòng khám mắt (phần tối)

15-18

(m2/chỗ khám)

 

2.13

Phòng khám tai mũi họng

12-15

(m2/chỗ khám)

 

2.14

Phòng châm cứu

9-12

(m2/giường)

 

2.15

Phòng sơ cứu

9-12

(m2/giường)

 

2.16

Quầy thuốc

6-9

(m2/chỗ)

“chỗ” : Bao gồm không gian bàn, quầy, ghế của 1 nhân viên

2.17

Kho thuốc

24-30

(m2/kho)

Căn cứ nhu cầu sử dụng để xác định số lượng kho cho phù hợp

2.18

Chỗ lấy bệnh phẩm

2-4

(m2/chỗ)

“chỗ”: Bao gồm không gian lấy mẫu bệnh phẩm của 1 bệnh nhân (có 1 xí + 1 chậu rửa)

2.19

Chỗ nhận mẫu bệnh phẩm

6-9

(m2/chỗ)

“chỗ”: Bao gồm không gian tủ đựng mẫu, bàn, quầy, ghế của 1 nhân viên, và các thiết bị hỗ trợ…

2.20

Phòng lưu hồ sơ khám

18-24

(m2/phòng)

Căn cứ nhu cầu sử dụng để xác định số lượng phòng lưu hồ sơ cho phù hợp

 * Phạm vi áp dụng

- Các loại hình cơ sở y tế (không bao gồm các loại hình cơ sở hành chính như Sở Y tế hoặc phòng y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi sắp xếp theo mô hình chính quyền địa phương hai cấp):

+ Trạm Y tế xã, phường, thị trấn sau khi sắp xếp theo mô hình chính quyền hai cấp.

+ Cơ sở y tế cấp quận, huyện trước khi sắp xếp theo mô hình chính quyền hai cấp.

+ Cơ sở y tế cấp tỉnh, bao gồm: Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, trung tâm chuyên khoa, trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) và các cơ sở y tế khác thuộc Sở Y tế quản lý, đặc biệt là các cơ sở có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ hoặc mô hình tổ chức do sự điều chỉnh sau khi sắp xếp theo mô hình chính quyền hai cấp.

- Các loại hình tài sản công:

Bao gồm đất, nhà cửa, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất và công trình thuộc quyền quản lý của các cơ sở y tế nêu trên.

* Mục đích, yêu cầu

- Quán triệt và chấp hành: triển khai đầy đủ, nghiêm túc và khẩn trương các chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về mô hình đơn vị hành chính mới.

- Đảm bảo liên tục hoạt động y tế: Đảm bảo điều kiện hạ tầng phục vụ tốt nhất cho công tác khám, chữa bệnh, phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân, không để xảy ra gián đoạn hoạt động trong suốt quá trình sắp xếp.

- Đảm bảo không gây lãng phí, không để bỏ hoang hoặc sử dụng không đúng mục đích sau khi sắp xếp.

- Tối ưu hóa nguồn lực: sử dụng hiệu quả nguồn lực, xây dựng phương án sắp xếp, bố trí, xử lý hạ tầng, cơ sở vật chất các cơ sở hoạt động sự nghiệp y tế theo mô hình đơn vị hành chính mới, dựa trên điều kiện thực tế về hạ tầng hiện có, hạ tầng giao thông, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số.

- Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ: Đảm bảo cơ sở hạ tầng đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật mới (như phòng mổ, chẩn đoán hình ảnh, phòng xét nghiệm, phục hồi chức năng, ứng dụng công nghệ thông tin,...) để đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với các dịch vụ y tế nhanh nhất và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng tốt nhất nhu cầu khám chữa bệnh của người dân.

Xem thêm tại Công văn 4159/BYT-HTTB ngày 30/6/2025.

25

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác