23 thủ tục hành chính về hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Hà Nội từ ngày 23/7/2025

Sau đây là 23 thủ tục hành chính về hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Hà Nội được sửa đổi, bổ sung từ ngày 23/7/2025.

23 thủ tục hành chính về hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Hà Nội từ ngày 23/7/2025

23 thủ tục hành chính về hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Hà Nội từ ngày 23/7/2025 (Hình từ Internet)

Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 1093/QĐ-TTPVHCC ngày 23/7/2025 về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội.

Quyết định 1093/QĐ-TTPVHCC

23 thủ tục hành chính về hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Hà Nội từ ngày 23/7/2025

Theo đó, phê duyệt kèm theo Quyết định 1093/QĐ-TTPVHCC ngày 23/7/2025 là 23 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội. Cụ thể như sau:

23 quy trình nội bộ

* Thủ tục hành chính cấp tỉnh:

- Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình:

(1) Cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh;

(2) Cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ);

(3) Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương.

- Lĩnh vực hoạt động xây dựng:

(1) Công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng/chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho hội viên của mình;

(2) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh;

(3) Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh;

(4) Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án);

(5) Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án);

(6) Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án);

(7) Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án);

(8) Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án);

(9) Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án);

(10) Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài;

(11) Cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài;

(12) Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

(13) Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

(14) Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

* Thủ tục hành chính cấp xã về lĩnh vực hoạt động xây dựng:

(1) Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ;

(2) Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ;

(3) Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ;

(4) Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ;

(5) Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ;

(6) Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

Xem thêm tại Quyết định 1093/QĐ-TTPVHCC có hiệu lực thi hành từ ngày 23/7/2025.


 

64

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác