Bảng danh mục mã định danh mới của 34 Thuế tỉnh phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương

Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2507 quy định bảng danh mục mã định danh mới của 34 Thuế tỉnh phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

Bảng danh mục mã định danh mới của 34 Thuế tỉnh phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương

Bảng danh mục mã định danh mới của 34 Thuế tỉnh phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương (Hình từ internet)

Bảng danh mục mã định danh mới của 34 Thuế tỉnh phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương

Bộ Tài chính ban hành Quyết định 2507/QĐ-BTC ngày 17/7/2025 sửa đổi danh mục mã định danh các đơn vị thuộc Bộ Tài chính phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương kèm theo Quyết định 143/QĐ-BTC.

Trong đó, tại Phụ lục II Cập nhật danh mục mã định danh các đơn vị cấp 3 (kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC) có quy định về bảng danh mục mã định danh mới của 34 Thuế tỉnh phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương như sau:

STT

Mã cấp 3

Tên cơ quan, đơn vị cấp 3

Trạng thái

1            

G12.18.101

Thuế tỉnh Tuyên Quang

Thêm mới

2            

G12.18.102

Thuế tỉnh Cao Bằng

Thêm mới

3            

G12.18.103

Thuế tỉnh Thái Nguyên

Thêm mới

4            

G12.18.104

Thuế tỉnh Lào Cai

Thêm mới

5            

G12.18.105

Thuế tỉnh Điện Biên

Thêm mới

6            

G12.18.106

Thuế tỉnh Lai Châu

Thêm mới

7            

G12.18.107

Thuế tỉnh Sơn La

Thêm mới

8            

G12.18.108

Thuế tỉnh Phú Thọ

Thêm mới

9            

G12.18.109

Thuế tỉnh Lạng Sơn

Thêm mới

10        

G12.18.110

Thuế tỉnh Quảng Ninh

Thêm mới

11        

G12.18.111

Thuế tỉnh Bắc Ninh

Thêm mới

12        

G12.18.112

Thuế thành phố Hải Phòng

Thêm mới

13        

G12.18.113

Thuế tỉnh Hưng Yên

Thêm mới

14        

G12.18.114

Thuế tỉnh Ninh Bình

Thêm mới

15        

G12.18.115

Thuế tỉnh Thanh Hóa

Thêm mới

16        

G12.18.116

Thuế tỉnh Nghệ An

Thêm mới

17        

G12.18.117

Thuế tỉnh Hà Tĩnh

Thêm mới

18        

G12.18.118

Thuế tỉnh Quảng Trị

Thêm mới

19        

G12.18.119

Thuế thành phố Huế

Thêm mới

20        

G12.18.120

Thuế thành phố Đà Nẵng

Thêm mới

21        

G12.18.121

Thuế tỉnh Quảng Ngãi

Thêm mới

22        

G12.18.122

Thuế tỉnh Gia Lai

Thêm mới

23        

G12.18.123

Thuế tỉnh Đắk Lắk

Thêm mới

24        

G12.18.124

Thuế tỉnh Khánh Hòa

Thêm mới

25        

G12.18.125

Thuế tỉnh Lâm Đồng

Thêm mới

26        

G12.18.126

Thuế tỉnh Tây Ninh

Thêm mới

27        

G12.18.127

Thuế tỉnh Đồng Nai

Thêm mới

28        

G12.18.128

Thuế thành phố Hồ Chí Minh

Thêm mới

29        

G12.18.129

Thuế tỉnh Vĩnh Long

Thêm mới

30        

G12.18.130

Thuế tỉnh Đồng Tháp

Thêm mới

31        

G12.18.131

Thuế tỉnh An Giang

Thêm mới

32        

G12.18.132

Thuế thành phố Cần Thơ

Thêm mới

33        

G12.18.133

Thuế tỉnh Cà Mau

Thêm mới

34        

G12.32.100

Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV

Thêm mới

Quy định về mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức khác

Căn cứ Điều 6 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg quy định cụ thể về mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức khác như sau:

- Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức không thuộc quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này là chuỗi ký tự bao gồm hai thành phần nối tiếp nhau; không có ký tự để phân tách giữa các thành phần; thành phần thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái là mã xác định lược đồ định danh, thành phần tiếp theo là mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh.

- Mã xác định lược đồ định danh được quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg được xây dựng theo các nguyên tắc sau:

+ Bao gồm 3 ký tự có dạng Zxy; bắt đầu là chữ cái “Z” viết hoa; x, y nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9;

+ Các mã xác định lược đồ định danh được sử dụng tuần tự, bắt đầu là Z01, cuối cùng là Z99;

+ Mã xác định lược đồ định danh cho mỗi lược đồ định danh của cơ quan, tổ chức là duy nhất và chỉ được sử dụng một lần.

- Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg có độ dài tối đa 32 ký tự và có cấu trúc được quy định trong lược đồ định danh.

29

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác