Thuế Hà Nội hướng dẫn 05 thủ tục về thuế với trường hợp doanh nghiệp sắp xếp lại bộ máy

Nội dung bài viết là hướng dẫn của Thuế thành phố Hà Nội về một số thủ tục về thuế đối với các trường hợp tổ chức sắp xếp lại bộ máy.

Thuế Hà Nội hướng dẫn 05 thủ tục về thuế với trường hợp doanh nghiệp sắp xếp lại bộ máy

Thuế Hà Nội hướng dẫn 05 thủ tục về thuế với trường hợp doanh nghiệp sắp xếp lại bộ máy (Hình từ Internet)

Thuế Hà Nội hướng dẫn 05 thủ tục về thuế với trường hợp tổ chức sắp xếp lại bộ máy 

Thuế thành phố Hà Nội đã có Tài liệu hướng dẫn một số thủ tục về thuế đối với các trường hợp tổ chức sắp xếp lại bộ máy. Cụ thể như sau:

Tài liệu hướng dẫn

(1) Trường hợp người nộp thuế đã được cấp mã số thuế có thay đổi thông tin sau khi sắp xếp lại (như thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, thay đổi người đứng đầu của tổ chức,…)

- Đối với doanh nghiệp (DN) và các đơn vị trực thuộc: nộp hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Đối với các tổ chức (không hoạt động theo Luật Doanh nghiệp):

Người nộp thuế thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 10 Thông tư 86/2024/TT-BTC, Công văn 4735/TCT-KK ngày 22/10/2024 về việc rà soát thông tin để đảm bảo triển khai cấp tài khoản định danh tổ chức . Hồ sơ gồm:

+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

Mẫu số 08-MST

+ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

(2) Trường hợp người nộp thuế thành lập mới sau khi sắp xếp lại (cấp mới MST) 

- Đối với DN và các đơn vị trực thuộc: nộp hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Đối với các tổ chức (không hoạt động theo Luật Doanh nghiệp):

Người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế nơi tổ chức đóng trụ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT (đối với đơn vị độc lập) hoặc mẫu số 02-ĐK-TCT (đối với đơn vị phụ thuộc) ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

Mẫu số 01-ĐK-TCT
Mẫu số 02-ĐK-TCT

+ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định tại Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

(3) Trường hợp người nộp thuế chấm dứt hoạt động sau khi sắp xếp lại

- Đối với DN: nộp hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Đối với tổ chức (không hoạt động theo Luật Doanh nghiệp), các đơn vị trực thuộc của DN:

Người nộp thuế thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 14 Thông tư 86/2024/TT-BTC

Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Mẫu số 24/ĐK-TCT

- Các giấy tờ khác có liên quan quy định tại Điều 14 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Lưu ý: NNT phải hoàn thành các nghĩa vụ về thuế (quyết toán thuế đến thời điểm chấm dứt hoạt động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với loại thuế phải quyết toán) và hoàn thành nghĩa vụ về hóa đơn trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 15 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

(4) Trường hợp hợp nhất tổ chức

* Người nộp thuế là các tổ chức bị hợp nhất thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế:

- Đối với DN: nộp hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Đối với tổ chức (không hoạt động theo Luật Doanh nghiệp), các đơn vị trực thuộc của DN:

Người nộp thuế thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 14 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Mẫu số 24/ĐK-TCT

- Các giấy tờ khác có liên quan quy định tại Điều 14 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Lưu ý: Người nộp thuế phải hoàn thành các nghĩa vụ về thuế (quyết toán thuế đến thời điểm chấm dứt hoạt động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với loại thuế phải quyết toán) và hoàn thành nghĩa vụ về  hóa đơn (nếu có) trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 15 Thông tư  86/2024/TT-BTC.

* Người nộp thuế là tổ chức hợp nhất thực hiện thủ tục đăng ký thuế lần đầu:

 - Đối với DN: nộp hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Đối với tổ chức (không hoạt động theo Luật Doanh nghiệp), các đơn vị trực thuộc của DN:

Người nộp thuế thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC

Mẫu số 01-ĐK-TCT

- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Các giấy tờ khác có liên quan theo quy định tại Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

(5) Trường hợp sáp nhập tổ chức 

Người nộp thuế là tổ chức nhận sáp nhập sẽ giữ nguyên mã số thuế, người nộp thuế là các tổ chức bị sáp nhập sẽ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

* Tổ chức bị sáp nhập thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế:

- Đối với DN: nộp hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Đối với tổ chức (không hoạt động theo Luật Doanh nghiệp), các đơn vị trực thuộc của DN:

Người nộp thuế thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 14 Thông tư 86/2024/TT-BTC;

Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Mẫu số 24/ĐK-TCT

- Các giấy tờ khác có liên quan quy định tại Điều 14 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

Lưu ý: Người nộp thuế phải hoàn thành các nghĩa vụ về thuế (quyết toán thuế đến thời điểm chấm dứt hoạt động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với loại thuế phải quyết toán) và hoàn thành nghĩa vụ về hóa đơn (nếu có) trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 15 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

* Tổ chức nhận sáp nhập nếu có thay đổi thông tin đăng ký thuế (như thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, người đứng đầu tổ chức…)

- Đối với DN và các đơn vị trực thuộc: nộp hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp

- Đối với tổ chức (không hoạt động theo Luật DN):thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019, điểm b khoản 3 Điều 20 Thông tư 86/2024/TT-BTC, Công văn 4735/TCT-KK ngày 22/10/2024 về việc rà soát thông tin để đảm bảo triển khai cấp tài khoản định danh tổ chức.

Hồ sơ gồm:

+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC;

Mẫu số 08-MST

 + Bản sao Quyết định sáp nhập tổ chức hoặc Văn bản tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

 + Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

 

20

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác