
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành y tế từ ngày 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 01/7/2025, Bộ Y tế ban hành Thông tư 33/2025/TT-BYT quy định thời gian lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành y tế.
1. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành y tế từ ngày 01/7/2025
Theo Điều 1 Thông tư 33/2025/TT-BYT quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành y tế như sau:
- Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành y tế thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 33/2025/TT-BYT.
- Việc áp dụng các quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu được thực hiện như sau:
+ Thời hạn lưu trữ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 33/2025/TT-BYT áp dụng tài liệu giấy, tài liệu trên vật mang tin và các tài liệu điện tử
+ Đối với hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chưa được quy định tại Thông tư 33/2025/TT-BYT, cơ quan, tổ chức áp dụng thời hạn lưu trữ tương đương với nhóm hồ sơ, tài liệu tương ứng có trong Thông tư 33/2025/TT-BYT và các quy định của pháp luật khác có liên quan để xác định. Mức xác định thời hạn lưu trữ không được thấp hơn mức thời hạn lưu trữ được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 33/2025/TT-BYT.
2. Thời gian lưu trữ tài liệu chung cho ngành y tế
Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 33/2025/TT-BYT quy định thời gian lưu trữ tài liệu chung cho ngành y tế như sau:
(1) Hồ sơ xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ ngành y tế. Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
(2) Hồ sơ triển khai thực hiện nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành y tế. Thời hạn lưu trữ 20 năm.
(3) Hồ sơ xây dựng chương trình công tác, kế hoạch triển khai các lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của ngành y tế. Thời hạn lưu trữ 20 năm.
(4) Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị và các đối tượng thuộc phạm vi quản lý ngành y tế:
- Báo cáo tổng kết, hằng năm. Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
- Báo cáo sơ kết, 6 tháng, 9 tháng. Thời hạn lưu trữ 20 năm.
- Báo cáo chuyên đề, tháng, quý. Thời hạn lưu trữ 05 năm.
(5) Hồ sơ xây dựng, điều chỉnh chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình phát triển dài hạn và trung hạn các lĩnh vực ngành y tế:
- Được phê duyệt. Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
- Không được phê duyệt. Thời hạn lưu trữ 10 năm.
(6) Hồ sơ xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu ngành y tế
- Được phê duyệt. Thời hạn lưu trữ vĩnh viễn.
- Không được phê duyệt. Thời hạn lưu trữ 10 năm.
(7) Hồ sơ phê duyệt danh mục quản lý hoạt động các lĩnh vực ngành y tế. Thời hạn lưu trữ 20 năm.
(8) Hồ sơ hướng dẫn thực hiện quy định, chiến lược, chính sách, phương án, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các lĩnh vực ngành y tế. Thời hạn lưu trữ 20 năm.
(9) Hồ sơ kiểm tra, giám sát chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực thuộc ngành y tế. Thời hạn lưu trữ 20 năm.
(10) Hồ sơ hội nghị, hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ ngành y tế. Thời hạn lưu trữ 10 năm.
(11) Hồ sơ trao đổi, tham gia ý kiến chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực thuộc ngành y tế. Thời hạn lưu trữ 10 năm.
(12) Hồ sơ về tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin các lĩnh vực thuộc ngành y tế. Thời hạn lưu trữ 10 năm.
Nguyễn Thị Mỹ Quyền
18
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN