Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 66/2025/QH15: Danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm thuế GTGT từ 01/01/2026

Chính phủ ban hành Nghị định 174/2025/NĐ-CP theo đó căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 66/2025/QH15, quy định Danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm thuế GTGT.

Danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm thuế GTGT từ 01/01/2026 theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 66/2025/QH15

Danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm thuế GTGT từ 01/01/2026 theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 66/2025/QH15 (Hình từ Internet)

Danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm thuế GTGT từ 01/01/2026 theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 66/2025/QH15

Chính phủ ban hành Nghị định 174/2025/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 204/2025/QH15

Theo Phụ lục 2 Nghị định 174/2025/NĐ-CP, quy định Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026 theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 66/2025/QH15 như sau:

(1) Hàng hóa bao gồm:

- Thuốc lá theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá;

- Rượu theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia;

- Bia theo quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia,

- Xe có gắn động cơ dưới 24 chỗ, bao gồm: xe ô tô chở người; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe ô tô pick-up chở người; xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép; xe ô tô tải VAN có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3;

- Máy bay, trực thăng, tàu lượn và du thuyền;

- Điều hoà nhiệt độ công suất trên 24.000 BTU đến 90.000 BTU trừ loại theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải bao gồm ô tô, toa xe lửa, máy bay, trực thăng, tàu, thuyền. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất bán hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hòa nhiệt độ hoàn chỉnh);

- Bài lá;

- Vàng mã, hàng mã, không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em và đồ

dùng dạy học;

- Nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml.

(2) Dịch vụ bao gồm:

- Kinh doanh vũ trường;

- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giấc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

- Kinh doanh đặt cược bao gồm đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật;

- Kinh doanh gôn (golf); e) Kinh doanh xổ số.

Xem thêm tại Nghị định 174/2025/NĐ-CP.

Chính thức áp thuế tiêu thụ đặc biệt với nước ngọt, nước giải khát có đường

Theo danh mục hàng hóa dịch vụ quy định tại theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 66/2025/QH15, chính thức áp dụng thuế tiêu thụ đối với nước ngọt, nước giải khát có đường, cụ thể là nước giải khát theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) có hàm lượng đường trên 5g/100ml.

Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019 về Nước giải khát, nước giải khát là sản phẩm pha sẵn để uống với mục đích giải khát, được chế biến từ nước, có thể chứa đường, phụ gia thực phẩm, hương liệu, có thể bổ sung các thành phần nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, vitamin và khoáng chất, có ga hoặc không có ga.

Theo đó, bảng thành phần một số nội dung có thể được sử dụng để công bố hàm lượng dinh dưỡng trên nhãn như sau:

Thành phần

Nội dung công bố

Điều kiện

1. Năng lượng

Năng lượng thấp

≤ 20 kcal/100 ml (80 kJ/100 ml)

 

Không năng lượng

≤ 4 kcal/100 ml

2. Đường

Không có đường

 

 

(Không chứa đường)

≤ 0,5 g/100 ml

3. Natri

Hàm lượng natri thấp

≤ 0,12 g/100 ml

 

Hàm lượng natri rất thấp

≤ 0,04 g/100 ml

 

Không chứa natri (Không có natri)

≤ 0,005 g/100 ml

4. Vitamin và chất khoáng

Là nguồn bổ sung vitamin và chất khoáng

Cung cấp ≥ 7,5 % giá trị nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị (NRV) trong 100 ml hoặc không nhỏ hơn 5 % NRV trong 100 kcal (12 % NRV/MJ)

 

Hàm lượng vitamin và chất khoáng cao

Cung cấp ≥ 15 % NRV trong 100 ml hoặc không nhỏ hơn 10 % NRV trong 100 kcal (24 % NRV/MJ)

5. Chất xơ

Là nguồn bổ sung chất xơ

≥ 3 g/100 ml hoặc 1,5 g/100 kcal

 

Hàm lượng chất xơ cao

≥ 6 g/100 ml hoặc 3 g/100 kcal

 

Xem thêm tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12828:2019.

61

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác