Danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh

Dưới đây là nội dung về danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh.

Danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh

Căn cứ theo các văn bản tại Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025 của Thủ tướng, Nghị quyết 125/NQ-CPNghị quyết 126/NQ-CP ngày 9/5/2025 của Chính phủ.

Từ những văn bản căn cứ trên, danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh, dự kiến được thông qua trước ngày 30/6/2025 sẽ như sau:

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành được hợp nhất)

  Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

Số lượng đơn vị cấp xã

THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

1

TP. Hồ Chí Minh

(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

6.772,6

13.608.800

163

2

TP. Hà Nội

3.359,84

8.435.650

126

3

TP. Hải Phòng

(Hải Dương + TP. Hải Phòng)

3.194,7

4.102.700

114

4

TP. Cần Thơ

(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

6.360,8

3.207.000

95

5

TP. Đà Nẵng

(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

11.859,6

2.819.900

92

6

TP. Huế

4.947,11

1.160.220

39

TỈNH

7

Tuyên Quang

(Hà Giang + Tuyên Quang)

13.795,6

1.731.600

111

8

Lào Cai

(Lào Cai + Yên Bái)

13.257

1.656.500

91

9

Lai Châu

9.068,73

482.100

36

10

Điện Biên

9.539,93

633.980

45

11

Lạng Sơn

8.310,18

802.090

65

12

Cao Bằng

6.700,39

543.050

56

13

Sơn La

14.109,83

1.300.130

68

14

Thái Nguyên

(Bắc Kạn + Thái Nguyên)

8.375,3

1.694.500

90

15

Phú Thọ

(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

9.361,4

 

3.663.600

146

16

Quảng Ninh

6.207,93

1.362.88

53

17

Bắc Ninh

(Bắc Giang + Bắc Ninh)

4.718,6

3.509.100

98

18

Hưng Yên

(Thái Bình + Hưng Yên)

2.514,8

3.208.400

104

19

Ninh Bình

(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

3.942,6

3.818.700

129

20

Thanh Hóa

11.114,71

3.722.060

145

21

Nghệ An

16.486,49

3.416.900

121

22

Hà Tĩnh

5.994,45

1.317,20

67

23

Quảng Trị

(Quảng Bình + Quảng Trị)

12.700

1.584.000

77

24

Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi + Kon Tum)

14.832,6

1.861.700

91

25

Gia Lai

(Gia Lai + Bình Định)

21.576,5

3.153.300

126

26

Khánh Hoà

(Khánh Hòa + Ninh Thuận)

8555,9

1.882.000

65

27

Lâm Đồng

(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

24.233,1

3.324.400

120

28

Đắk Lắk

(Phú Yên + Đắk Lắk)

18.096,4

2.831.300

95

29

Đồng Nai

(Bình Phước + Đồng Nai)

12.737,2

4.427.700

88

30

Tây Ninh

(Long An + Tây Ninh)

8.536,5

2.959.000

96

31

Vĩnh Long

(Bến Tre + Vĩnh Long  + Trà Vinh)

6.296,2

3.367.400

120

32

Đồng Tháp

(Tiền Giang + Đồng Tháp)

5.938,7

3.397.200

102

33

Mau

(Bạc Liêu + Cà Mau)

7.942,4

2.140.600

63

34

An Giang

(Kiên Giang + An Giang)

9.888,9

3.679.200

96

Danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh (Hình từ internet)

Quy định về việc thực hiện chế độ, chính sách đặc thù đối với đơn vị hành chính mới sau sắp xếp

(1) Người dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hưởng lương trong lực lượng vũ trang trên địa bàn đơn vị hành chính sau sắp xếp tiếp tục hưởng chế độ, chính sách đặc thù áp dụng theo vùng, theo khu vực hoặc theo đơn vị hành chính như trước khi thực hiện sắp xếp cho đến khi có quyết định khác của cấp có thẩm quyền.

(2) Giữ nguyên phạm vi, đối tượng và nội dung của các chế độ, chính sách theo quy định của trung ương và địa phương áp dụng đối với đơn vị hành chính như trước khi sắp xếp cho đến khi có quyết định khác của cấp có thẩm quyền.

(3) Trường hợp có thay đổi tên gọi của đơn vị hành chính sau sắp xếp thì sử dụng tên gọi mới của đơn vị hành chính để tiếp tục tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đặc thù.

(Điều 13 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15)

123

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác