
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025 (hình ảnh từ Internet)
Ngày 18/3/2025, bộ Y tế ban hành Quyết định 906/QĐ-BYT về việc sửa đổi, bổ sung “Kế hoạch tiêm chủng mở rộng 2025” ban hành kèm theo Quyết định 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của bộ trưởng Bộ Y tế.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025
Tại Điều 1 Quyết định 906/QĐ-BYT năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025 an hành kèm theo Quyết định 1987/QĐ-BYT năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế, cụ thể:
* Phần II - Mục I. Mục tiêu:
Sửa đổi mục tiêu tại gạch đầu dòng thứ 3 như sau “Triển khai vắc xin mới trong TCMR (vắc xin Phế cầu)”.
* Phần II - Mục 2. Chỉ tiêu chuyên môn:
Bổ sung chỉ tiêu về tỷ lệ tiêm vắc xin Phế cầu tại vùng triển khai tại Phụ lục 1 đính kèm Quyết định này.
* Phần II - Mục 4.1. Đối tượng:
- Sửa đổi đối tượng thuộc chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 như sau: Trẻ em dưới 01 tuổi: 1.279.730 trẻ
- Trẻ em 18 tháng tuổi: 1.272.929 trẻ
- Trẻ em 7 tuổi: 1.517.944 trẻ
- Phụ nữ có thai: 1.251.553 người”
- Thay thế Phụ lục 1. Số đối tượng thuộc Chương trình TCMR của các tỉnh/thành phố năm 2025 tại Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này.
* Phần II - Mục 4.2. Số lượng vắc xin:
- Sửa đổi như sau: “Nhu cầu vắc xin trong chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 được ước tính trên cơ sở rà soát nhu cầu của 63 tỉnh/thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bổ sung, tiêm bù, tiêm vét, tiêm cho đối tượng của năm 2025 và dự trữ trong 06 tháng đầu năm 2026 theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 /7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), nhu cầu hoạt động tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, số vắc xin còn tồn tại các tuyến tính đến thời điểm 31/12/2024, chỉ tiêu tiêm chủng và hệ số sử dụng vắc xin với tổng số 28.629.670 liều, bao gồm 13 loại vắc xin (Viêm gan B, Lao, DPT-VGB-Hib, Bại liệt uống, Bại liệt tiêm, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Rota và Phế cầu)”.
- Thay thế Bảng 4. Nhu cầu vắc xin Tiêm chủng mở rộng năm 2025 tại Phụ lục 3 đính kèm Quyết định này.
- Thay thế Phụ lục 2. Đăng ký nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng năm 2024, năm 2025 và gối đầu 6 tháng năm 2026 của các tỉnh/thành phố tại Phụ lục 4 đính kèm Quyết định này.
đ) Phần II - Mục 5.2. Mua vắc xin:
- Sửa đổi phần Nội dung hoạt động như sau: “Mua sắm vắc xin cho tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, tiêm bù, tiêm vét và triển khai vắc xin mới trong TCMR năm 2025, bao gồm 12 loại vắc xin: Viêm gan B, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota, Phế cầu và DPT-VGB-Hib (riêng vắc xin Bại liệt tiêm tiếp nhận viện trợ từ GAVI).”
- Sửa đổi nội dung phần Đơn vị đầu mối và Đơn vị phối hợp như sau:
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Phòng bệnh; Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; các nhà sản xuất, nhập khẩu vắc xin trong nước, nước ngoài và các đơn vị liên quan.”
* Phần II - Mục 5.5. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ:
Bổ sung phần Nội dung hoạt động như sau “Tiến hành rà soát đối tượng trẻ em từ 1 tuổi đến 5 tuổi chưa được tiêm đủ mũi vắc xin chứa thành phần sởi theo quy định để tổ chức tiêm bù mũi, trong đó đối với những tỉnh/ thành phố thuộc Quyết định 2495/QĐ-BYT năm 2024 về Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch sởi năm 2024, Quyết định 3526/QĐ-BYT năm 2024 về sửa đổi, bổ sung Quyết định 2495/QĐ-BYT năm 2024 và Quyết định 271/QĐ-BYT năm 2025 về Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng, chống dịch sởi năm 2025 khẩn trương hoàn thành việc tiêm chủng đảm bảo kịp thời, an toàn và hiệu quả, phải kết thúc việc tiêm bù chậm nhất là ngày 31/03/2025.
* Thay thế tên đơn vị “Cục Y tế dự phòng” thành “Cục Phòng bệnh” tại Phần II - mục 5.1, mục 5.3, mục 5.4, mục 5.6, mục 5.7, mục 5.8, mục 5.9, mục 5.10, mục 5.11, mục 5.12; Phần III - mục 1.1, mục 1.6.
Xem thêm Quyết định 906/QĐ-BYT ban hành ngày 18/3/2025.
10
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN