Văn bản quy định bảng giá đất Nam Định 2025 mới nhất
Cụ thể, các Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh quy định về bảng giá đất Nam Định 2025 mới nhất bao gồm:
- Quyết định 44/2025/QĐ-UBND ngày 14/04/2025 của UBND tỉnh Nam Định sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND tỉnh Nam Định Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định;
- Nghị quyết 14/2025/NQ-HĐND ngày 10/04/2025 bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung trong Phụ lục I, II, IV kèm theo Nghị quyết 78/2023/NQ-HĐND do tỉnh Nam Định ban hành;
- Nghị quyết 95/2024/NQ-HĐND ngày 20/09/2025 sửa đổi nội dung tại Nghị quyết 78/2023/NQ-HĐND do tỉnh Nam Định ban hành;
- Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 20/09/2024 của UBND tỉnh Nam Định về sửa đổi Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND tỉnh Nam Định;
- Quyết định 24/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nam Định ngày 26/7/2024 sửa đổi nội dung tại Phụ lục II, Phụ lục IV kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND tỉnh Nam Định Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định;
- Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định;

Bảng giá đất Nam Định 2025 mới nhất (Hình từ internet)
Đường phố, đường hẻm trong bảng giá đất được hiểu như thế nào?
(1) Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.
(2) Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.
(3) Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
(4) Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
(5) Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
(6) Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
(7) Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
(8) Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.
(9) Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.
(10) Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.
Cách xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất theo quy định?
(1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
(2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
- Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
- Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
(Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP)
38
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN