Bảng giá đất Đồng Tháp 2025 mới nhất

Sau đây là văn bản quy định chi tiết bảng giá đất Đồng Tháp 2025 mới nhất.

Bảng giá đất Đồng Tháp 2025 mới nhất

Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)

Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND ngày 21/3/2024 bổ sung Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)

Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)

Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)

Quyết định 11/2023/QĐ-UBND ngày 09/3/2023 sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND và Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND

Quyết định 45/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020 - 2024) kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND được sửa đổi tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2023/QĐ-UBND

Quyết định 12/2024/QĐ-UBND ngày 04/6/2024 sửa đổi bảng giá đất ở tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)

Bảng giá đất dùng để làm gì?

Theo khoản 3 Điều 111, khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong 12 trường hợp sau đây:

- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư..;

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Giá đất khu vực giáp ranh thế nào?

Theo Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019, khu vực đất giáp ranh được xác định như sau:

1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố.

- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

- Trường hợp đường địa giới hành chính là đường giao thông thủy, bộ thì khu vực giáp ranh được xác định từ mép đường hiện trạng, mép đường thủy vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 150 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp. Nếu đường thủy có kích thước mặt cắt trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố quy định tại khoản 1 được xác định theo nguyên tắc đất giáp ranh có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh khác nhau. Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các thửa đất liền kề trên cùng một trục đường, có mục đích sử dụng đất như nhau nhưng được chia thành các đoạn có mức giá khác nhau thì tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

 

15



tin noi bat
Bình luận
*
*
*
Vui lòng sử dụng tiếng Việt có dấu khi bình luận

 

Tin mới
Các tin khác