Còn bao lâu nữa sẽ chính thức sáp nhập tỉnh, xã và bỏ cấp huyện?
Căn cứ theo các văn bản tại Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025 của Thủ tướng, Nghị quyết 125/NQ-CP và Nghị quyết 126/NQ-CP ngày 9/5/2025 của Chính phủ.
Đã phê duyệt phương án sắp xếp cụ thể từ 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh hiện nay giảm còn 34 tỉnh, thành và 3.321 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 2636 xã, 672 phường và 13 đặc khu). Đồng thời kết thúc hoạt động đơn vị hành chính cấp huyện trên cả nước, thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp mới.
 |
Danh sách dự kiến 3.321 đơn vị hành chính cấp xã |
Theo khoản 7 Điều 8 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 đã quy định rõ hồ sơ đề án sáp nhập tỉnh, thành phải được trình Quốc hội xem xét, thông qua trước ngày 30/6/2025 để bảo đảm có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
Như vậy, từ các văn bản trên thì dự kiến việc sáp nhập tỉnh, sáp nhập xã và bỏ cấp huyện trên cả nước sẽ có hiệu lực từ 01/07/2025, tức chỉ còn khoảng 01 tháng nữa.

Còn bao lâu nữa sẽ chính thức sáp nhập tỉnh, xã và bỏ cấp huyện? (Hình từ internet)
Danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh (dự kiến)
TT
|
Tên tỉnh, thành mới
(Tỉnh, thành được hợp nhất)
|
Diện tích
(Km2)
|
Dân số
(người)
|
Số lượng đơn vị cấp xã
|
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
1
|
TP. Hồ Chí Minh
(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
6.772,6
|
13.608.800
|
163
|
2
|
TP. Hà Nội
|
3.359,84
|
8.435.650
|
126
|
3
|
TP. Hải Phòng
(Hải Dương + TP. Hải Phòng)
|
3.194,7
|
4.102.700
|
114
|
4
|
TP. Cần Thơ
(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)
|
6.360,8
|
3.207.000
|
95
|
5
|
TP. Đà Nẵng
(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)
|
11.859,6
|
2.819.900
|
92
|
6
|
TP. Huế
|
4.947,11
|
1.160.220
|
39
|
TỈNH
|
7
|
Tuyên Quang
(Hà Giang + Tuyên Quang)
|
13.795,6
|
1.731.600
|
111
|
8
|
Lào Cai
(Lào Cai + Yên Bái)
|
13.257
|
1.656.500
|
91
|
9
|
Lai Châu
|
9.068,73
|
482.100
|
36
|
10
|
Điện Biên
|
9.539,93
|
633.980
|
45
|
11
|
Lạng Sơn
|
8.310,18
|
802.090
|
65
|
12
|
Cao Bằng
|
6.700,39
|
543.050
|
56
|
13
|
Sơn La
|
14.109,83
|
1.300.130
|
68
|
14
|
Thái Nguyên
(Bắc Kạn + Thái Nguyên)
|
8.375,3
|
1.694.500
|
90
|
15
|
Phú Thọ
(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)
|
9.361,4
|
3.663.600
|
146
|
16
|
Quảng Ninh
|
6.207,93
|
1.362.88
|
53
|
17
|
Bắc Ninh
(Bắc Giang + Bắc Ninh)
|
4.718,6
|
3.509.100
|
98
|
18
|
Hưng Yên
(Thái Bình + Hưng Yên)
|
2.514,8
|
3.208.400
|
104
|
19
|
Ninh Bình
(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)
|
3.942,6
|
3.818.700
|
129
|
20
|
Thanh Hóa
|
11.114,71
|
3.722.060
|
145
|
21
|
Nghệ An
|
16.486,49
|
3.416.900
|
121
|
22
|
Hà Tĩnh
|
5.994,45
|
1.317,20
|
67
|
23
|
Quảng Trị
(Quảng Bình + Quảng Trị)
|
12.700
|
1.584.000
|
77
|
24
|
Quảng Ngãi
(Quảng Ngãi + Kon Tum)
|
14.832,6
|
1.861.700
|
91
|
25
|
Gia Lai
(Gia Lai + Bình Định)
|
21.576,5
|
3.153.300
|
126
|
26
|
Khánh Hoà
(Khánh Hòa + Ninh Thuận)
|
8555,9
|
1.882.000
|
65
|
27
|
Lâm Đồng
(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)
|
24.233,1
|
3.324.400
|
120
|
28
|
Đắk Lắk
(Phú Yên + Đắk Lắk)
|
18.096,4
|
2.831.300
|
95
|
29
|
Đồng Nai
(Bình Phước + Đồng Nai)
|
12.737,2
|
4.427.700
|
88
|
30
|
Tây Ninh
(Long An + Tây Ninh)
|
8.536,5
|
2.959.000
|
96
|
31
|
Vĩnh Long
(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)
|
6.296,2
|
3.367.400
|
120
|
32
|
Đồng Tháp
(Tiền Giang + Đồng Tháp)
|
5.938,7
|
3.397.200
|
102
|
33
|
Cà Mau
(Bạc Liêu + Cà Mau)
|
7.942,4
|
2.140.600
|
63
|
34
|
An Giang
(Kiên Giang + An Giang)
|
9.888,9
|
3.679.200
|
96
|
Nguyên tắc quản lý và bố trí biên chế cán bộ công chức khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp
Nguyên tắc quản lý và bố trí biên chế cán bộ công chức khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp theo Công văn 09/CV-BCĐ ngày 30/5/2025 như sau:
- Việc quản lý, bố trí biên chế bảo đảm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị; yêu cầu của vị trí việc làm, cải cách hành chính gắn với tinh giản biên chế và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ, bảo đảm tinh, gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
- Trong giai đoạn sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính các cấp, triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, trước mắt, cơ bản giữ nguyên số lượng cán bộ, công chức, viên chức', người lao động hợp đồng hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị để sắp xếp, bố trí công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị tương ứng hoặc bố trí công tác tại cấp xã. Sau đó, thực hiện tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ theo lộ trình, bảo đảm trong thời hạn 05 năm cơ bản số lượng biên chế thực hiện theo đúng quy định.
- Trường hợp trong quá trình sắp xếp đơn vị hành chính, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, cán bộ, công chức, viên chức có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi và thôi việc hoặc không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không đủ tiêu chuẩn cán bộ, công chức (cấp xã mới) theo quy định của Luật Cán bộ, công chức sửa đổi (đang trình Kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XV thông qua) thì cấp ủy, chính quyền địa phương cho nghỉ theo đúng chính sách của Chính phủ nhằm kết hợp cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức có nguyện vọng nghỉ ngay trước khi vận hành mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thì cấp ủy, chính quyền địa phương xem xét, quyết định để công chức, viên chức nghỉ việc ngay vẫn hưởng lương cho đến thời điểm được hưởng chính sách, chế độ theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP) từ ngày 01/7/2025.
Xem thêm tại Công văn 09/CV-BCĐ ngày 30/5/2025 về việc định hướng tạm thời bố trí biên chế khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
643
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN