Căn cứ vào Khoản 1 Điều 23 Bộ
luật Lao động 2012 và Điều 4 Nghị
định 05/2015/NĐ-CP thì nội dung chủ yếu của Hợp đồng lao động
được quy định như sau:
1. Tên và địa chỉ
của người sử dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ
gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao
động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu được cấp;
b) Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác
xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành
lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật;
c) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức,
hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng
lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị
định 05.
2. Số chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động
a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan
có thẩm quyền cấp của người lao động;
b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp
giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của
người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18
tuổi;
d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ
nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo
pháp luật của người dưới 15 tuổi;
đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại
diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.
3. Công việc và địa
điểm làm việc
a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực
hiện;
b) Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa
điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm
việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm
việc.
4. Thời hạn của hợp
đồng lao động
Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số
ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối
với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc
theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động
(đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).
5. Mức lương, hình
thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
a) Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác
định theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 05;
b) Hình thức trả lương xác định theo quy định tại Điều
94 của Bộ luật Lao động;
c) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định
tại Điều 95 của Bộ luật Lao động.
6. Chế độ nâng
ngạch, nâng bậc, nâng lương
Điều kiện, thời gian, thời điểm, mức lương sau khi nâng
bậc, nâng lương mà hai bên đã thỏa thuận.
7. Thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi
a) Thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm
việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc;
số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm
thêm giờ;
b) Thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc
nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết,
nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
8. Trang bị bảo hộ
lao động cho người lao động
Ghi cụ thể số lượng, chủng loại, chất lượng và thời hạn
sử dụng của từng loại trang bị bảo hộ lao động theo quy định của người sử dụng
lao động.
9. Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế
a) Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng
lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;
b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao
động.
10. Đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động trong quá trình thực
hiện hợp đồng
Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao
động trong việc đảm bảo thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ kỹ năng nghề.
11. Các nội dung
khác liên quan đến thực hiện nội dung mà hai bên thỏa thuận.
Thanh Hữu
121,775