I. ĐƯỢC DÙNG NGOẠI TỆ LÀM ĐƠN VỊ TIỀN TỆ ĐỂ GHI SỔ KẾ
TOÁN
Các
doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ, đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn tại Điều 4 Thông tư này sẽ được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ
để ghi sổ kế toán.
Doanh
nghiệp sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đồng thời với lập
Báo cáo tài chính (BCTC) theo ngoại tệ còn phải chuyển đổi BCTC sang Đồng Việt
Nam.
BCTC
mang tính pháp lý để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan có thẩm quyền tại
Việt Nam là BBTC được trình bày bằng Đồng Việt Nam.
Việc
thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán nếu không thỏa các tiêu chuẩn tại Điều 4
Thông tư này sẽ chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới.
II . TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. Các tài khoản Tài Sản không phân biệt
ngắn hạn và dài hạn.
2.
Bỏ tài khoản: 129, 139, 142, 144, 159, 311, 315, 342, 351, 415, 431, 512, 531,
532 và toàn bộ tài khoản ngoài bảng
3.
Thêm tài khoản:
Tài
khoản 171 – Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ
Tài
khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Tài
khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Tài
khoản 357 – Quỹ bình ổn giá
Tài
khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
4.
Thay đổi các tài khoản sau:
Tài
khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (trước đây gọi là Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn)
Tài
khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (trước đây là Đầu tư ngắn hạn khác)
Tài
khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (trước đây là Góp vốn liên
doanh)
Tài
khoản 228 – Đầu tư khác (trước đây là Đầu tư dài hạn khác)
Tài
khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (trước đây là Dự phòng giảm giá đầu tư
dài hạn)
Tài
khoản 242 – Chi phí trả trước (trước đây là Chi phí trả trước dài hạn)
Tài
khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (trước đây là Ký quỹ, ký cược dài
hạn)
Tài
khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (trước đây là Vay dài hạn)
Tài
khoản 343 – Nhận ký quỹ, ký cược (trước đây là Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn)
Tài
khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (trước đây là Nguồn vốn kinh doanh)
Tài
khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trước là Lợi nhuận chưa phân
phối)
Tài
khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (gộp 3 tài khoản 521, 531, 532 trước
đây)
5.
Hướng dẫn cụ thể nguyên tắc kế toán đối với từng loại tài khoản.
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Thông
tin bắt buộc trong BCTC không còn “Thuế và các khoản nộp Nhà nước”.
2. Kỳ lập BCTC giữa niên độ
sẽ gồm BCTC quý (cả quý IV) và BCTC bán niên (trước chỉ yêu cầu BCTC quý và không
cần quý IV).
3. Thêm các quy định mới về Xây dựng nguyên tắc kế toán
và BCTC khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Điều 106).
4. Sử đổi, bổ sung nhiều chỉ tiêu của Bảng Cân đối kế
toán, cụ thể:
Mã số 120 = Mã số 121 + 122 +123 (trước đây là 121 + 129)
Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +136 +137 +139
(trước đây không có 136, 137)
Mã số 150 = 151 + 152 +153 +154 + 155 (trước đây không có
153, 154 nhưng có 158)
Mã số 200 = 210 + 220 + 230 + 240 +250 +260 (trước đây
không có 230)
5. Phần Thuyết minh báo cáo tài chính cũng có nhiều sự
thay đổi, bổ sung các chỉ tiêu như:
- Phần đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp bổ sung thêm: chu
kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường; cấu trúc doanh nghiệp.
- Phần chính sách kế toán áp dụng chia ra chỉ tiêu cụ thể
cho 2 trường hợp Doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và Doanh nghiệp
không.
- Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong bảng Cân đối kế toán thêm chỉ tiêu: nợ xấu; vay và nợ thuê tài chính; tài
sản dở dang dài hạn…
IV. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Doanh nghiệp được chủ động xây dưng, thiết kế biểu mẫu chứng
từ kế toán nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ
ràng, minh bạch.
Các loại chứng từ kế toán tại Phục lục 3 Thông tư chỉ
mang tính hướng dẫn. Trường hợp doanh nghiệp không tự xây dựng, thiết kế cho
riêng mình được thì có thể áp dụng theo Phụ lục 3.
V. SỔ KẾ TOÁN
Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho
riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách
minh bạch, đầy đủ. Trường hợp không tự xây dựng có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế
toán theo phụ lục 4 Thông tư.
Ngoài
ra, Thông tư còn có quy định mới hướng dẫn chuyển đổi số dư trên sổ kế toán.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/02/2015 và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau
ngày 01/01/2015.
Trang
Nguyễn
1,266,301