Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ mới đối với nhà giáo tại dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo

Sau đây là bài viết có nội dung chi tiết về bảng tra cứu phụ cấp chức vụ mới đối với nhà giáo tại dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo.

Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ mới đối với nhà giáo tại dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo

Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ mới đối với nhà giáo tại dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo (Hình từ Internet)

Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo (sau đây gọi tắt là dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo) để đảm bảo có hiệu lực đồng bộ khi Luật Nhà giáo 2025 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

Dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo

Bảng tra cứu phụ cấp chức vụ mới đối với nhà giáo tại dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo

Theo đó, các mức phụ cấp chức vụ đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất tính theo quy định tại Điều 7 dự thảo Nghị định về tiền lương nhà giáo như sau: 

STT

Cơ sở giáo dục

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp

A

Cơ sở giáo dục đại học

   

1

Cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành quốc gia

   

1.1

Đại học

   

1.1.1

Đại học quốc gia

Giám đốc 

1,30

 

Chủ tịch Hội đồng đại học

Chủ tịch Hội đồng đại học

1,30

 

Phó giám đốc 

Phó chủ tịch Hội đồng đại học

1,10

   

Chánh văn phòng/Trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học

0,90

   

Phó chánh văn phòng/Phó trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học

0,70 

1.1.2

Đại học khác

Giám đốc

1,10

   

Chủ tịch Hội đồng đại học 

1,10

   

Phó giám đốc 

1,00

   

Phó chủ tịch Hội đồng đại học 

0,95

   

Chánh văn phòng/Trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học

0,80 

   

Phó chánh văn phòng/Phó trưởng ban chức năng và tương đương thuộc đại học

0,60 

1.2

Cơ sở giáo dục đại học khác (bao gồm cả cơ sở giáo dục đại học trực thuộc đại học)

Giám đốc/hiệu trưởng 

1,10 

   

Chủ tịch Hội đồng trường đại học/Chủ tịch Hội đồng học viện

1,10 

   

Phó giám đốc/phó hiệu trưởng

0,90

   

Phó chủ tịch Hội đồng trường đại học/phó chủ tịch Hội đồng học viện

0,85 

2

Cơ sở giáo dục khác không thuộc cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ngành quốc gia (bao gồm cả cơ sở giáo dục đại học trực thuộc đại học) 

Giám đốc/hiệu trưởng/viện trưởng 

1,00 

   

Chủ tịch Hội đồng trường đại học/Chủ tịch Hội đồng học viện

1,00 

   

Phó giám đốc/phó hiệu trưởng/phó viện trưởng

0,80 

   

Phó chủ tịch Hội đồng trường đại học/phó chủ tịch Hội đồng học viện

0,75

3

Tổ chức, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục đại học 

Trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương thuộc có từ 40 người làm việc trở lên hoặc có từ 05 bộ môn hoặc đơn vị đào tạo tương đương trở lên hoặc được giao đào tạo cả đại học, thạc sĩ, tiến sĩ

0,60 

   

Phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương có từ 40 người làm việc trở lên hoặc có từ 05 bộ môn hoặc đơn vị đào tạo tương đương trở lên hoặc được giao đào tạo cả đại học, thạc sĩ, tiến sĩ

0,50 

   

Trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương khác

0,50 

   

Phó trưởng phòng, khoa, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, doanh nghiệp, xưởng và đơn vị tương đương khác

0,40

4

Các tổ chức, đơn vị thuộc tổ chức, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục đại học

Cấp trưởng 

0,40

   

Cấp phó

0,30

B

Trường cao đẳng

Hiệu trưởng

0,90

   

Chủ tịch Hội đồng trường

0,80

   

Phó hiệu trưởng

0,70

   

Phó chủ tịch Hội đồng trường

0,60

   

Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường 

0,45

   

Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường 

0,35

   

Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,25 

   

Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,20 

C

Trường dự bị đại học, trường chuyên biệt cấp trung ương

Hiệu trưởng 

0,90 

   

Chủ tịch Hội đồng trường 

0,80 

   

Phó hiệu trưởng

0,70

   

Phó chủ tịch Hội đồng trường

0,60

   

Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường 

0,45 

   

Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,35

   

Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,25 

   

Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,20 

D

Trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh và trung tâm cấp tỉnh khác 

Hiệu trưởng/giám đốc 

0,80

   

Chủ tịch Hội đồng trường 

0,70

   

Phó hiệu trưởng/phó giám đốc

0,60

   

Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,35 

   

Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,25 

   

Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,20 

   

Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,15 

E

Trường trung cấp nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp cấp cơ sở và trung tâm cấp cơ sở khác

Hiệu trưởng/giám đốc 

0,60

   

Chủ tịch Hội đồng trường 

0,55

   

Phó hiệu trưởng/phó giám đốc

0,50

   

Trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,30

   

Phó trưởng khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,20

   

Trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,15

   

Phó trưởng đơn vị thuộc khoa, phòng, ban, trung tâm và tương đương thuộc trường

0,10 

F

Trường chuyên biệt cấp tỉnh, trường THPT

Hiệu trưởng 

0,70

   

Chủ tịch Hội đồng trường 

0,60

   

Phó hiệu trưởng

0,55

G

Trường chuyên biệt cấp cơ sở, trường THCS, trường tiểu học, trường mầm non

Hiệu trưởng 

0,55

   

Chủ tịch Hội đồng trường 

0,50

   

Phó hiệu trưởng

0,45

Lưu ý:

- Nhà giáo được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo nào thì hưởng mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó; một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất;

- Trường hợp nhà giáo được cơ quan có thẩm quyền điều động để giữ chức danh lãnh đạo khác, nếu có mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn thì được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ trong thời gian 12 tháng.

Trường hợp được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo khác (không phải điều động) nếu có mức phụ cấp chức vụ mới thấp hơn mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ thì được bảo lưu mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong thời gian 06 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo mới, từ tháng thứ 07 trở đi hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo mới;

- Việc thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các trường hợp được cấp có thẩm quyền cho từ chức, thôi giữ chức vụ hoặc miễn nhiệm thực hiện theo quy định của Chính phủ;

- Nếu cơ sở giáo dục chưa có hiệu trưởng hoặc giám đốc hoặc viện trưởng (sau đây gọi chung là hiệu trưởng) hoặc có hiệu trưởng nhưng hiệu trưởng không trực tiếp điều hành (do đi học, ốm đau và các nguyên nhân khác), thì người có quyết định (bằng văn bản) của cơ quan có thẩm quyền giao phụ trách hoặc giao quyền hiệu trưởng (chưa phải là quyết định bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo) được hưởng mức phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của hiệu trưởng. Khi có quyết định thôi giao phụ trách hoặc thôi giao quyền hiệu trưởng thì thôi hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của hiệu trưởng kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.

Xem thêm tại dự thảo Nghị định về tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ đối với nhà giáo.

25

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác