Danh sách chính thức 34 tỉnh thành kèm bản đồ mới từ ngày 12/6/2025
Ngày 12/6/2025, tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025.
Theo đó, Nghị quyết cũng nêu rõ: Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết bảo đảm để chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 1/7/2025.
Kể từ ngày 12/06/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp.
Chính quyền địa phương ở các tỉnh, thành phố trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở tỉnh, thành phố hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; hỗ trợ, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị tác động, ảnh hưởng của việc thực hiện sắp xếp; bảo đảm an sinh xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người dân, doanh nghiệp và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
Danh sách 34 tỉnh thành kèm bản đồ mới từ ngày 12/6/2025:
TT
|
Tên tỉnh, thành mới
(Tỉnh, thành được sáp nhập)
|
Diện tích
(Km2)
|
Dân số
(người)
|
1
|
Tuyên Quang
(Hà Giang + Tuyên Quang)
|
13.795,6
|
1.865.270
|
2
|
Cao Bằng
|
6.700,39
|
573.119
|
3
|
Lai Châu
|
9.068,73
|
512.601
|
4
|
Lào Cai
(Lào Cai + Yên Bái)
|
13.257
|
1.778.785
|
5
|
Thái Nguyên
(Bắc Kạn + Thái Nguyên)
|
8.375,3
|
1.799.489
|
6
|
Điện Biên
|
9.539,93
|
673.091
|
7
|
Lạng Sơn
|
8.310,18
|
881.384
|
8
|
Sơn La
|
14.109,83
|
1.404.587
|
9
|
Phú Thọ
(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)
|
9.361,4
|
4.022.638
|
10
|
Bắc Ninh
(Bắc Giang + Bắc Ninh)
|
4.718,6
|
3.619.433
|
11
|
Quảng Ninh
|
6.207,93
|
1.497.447
|
12
|
TP. Hà Nội
|
3.359,84
|
8.807.523
|
13
|
TP. Hải Phòng
(Hải Dương + TP. Hải Phòng)
|
3.194,7
|
4.664.124
|
14
|
Hưng Yên
(Thái Bình + Hưng Yên)
|
2.514,8
|
3.567.943
|
15
|
Ninh Bình
(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)
|
3.942,6
|
4.412.264
|
16
|
Thanh Hóa
|
11.114,71
|
4.324.783
|
17
|
Nghệ An
|
16.486,49
|
3.831.694
|
18
|
Hà Tĩnh
|
5.994,45
|
1.622.901
|
19
|
Quảng Trị
(Quảng Bình + Quảng Trị)
|
12.700
|
1.870.845
|
20
|
TP. Huế
|
4.947,11
|
1.432.986
|
21
|
TP. Đà Nẵng
(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)
|
11.859,6
|
3.065.628
|
22
|
Quảng Ngãi
(Quảng Ngãi + Kon Tum)
|
14.832,6
|
2.161.755
|
23
|
Gia Lai
(Gia Lai + Bình Định)
|
21.576,5
|
3.583.693
|
24
|
Đắk Lắk
(Phú Yên + Đắk Lắk)
|
18.096,4
|
3.346.853
|
25
|
Khánh Hoà
(Khánh Hòa + Ninh Thuận)
|
8555,9
|
2.243.554
|
26
|
Lâm Đồng
(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)
|
24.233,1
|
3.872.999
|
27
|
Đồng Nai
(Bình Phước + Đồng Nai)
|
12.737,2
|
4.491.408
|
28
|
Tây Ninh
(Long An + Tây Ninh)
|
8.536,5
|
3.254.170
|
29
|
TP. Hồ Chí Minh
(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
6.772,6
|
14.002.598
|
30
|
Đồng Tháp
(Tiền Giang + Đồng Tháp)
|
5.938,7
|
4.370.046
|
31
|
An Giang
(Kiên Giang + An Giang)
|
9.888,9
|
4.952.238
|
32
|
Vĩnh Long
(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)
|
6.296,2
|
4.257.581
|
33
|
TP. Cần Thơ
(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)
|
6.360,8
|
4.199.824
|
34
|
Cà Mau
(Bạc Liêu + Cà Mau)
|
7.942,4
|
2.606.672
|

Danh sách chính thức 34 tỉnh thành kèm bản đồ mới từ ngày 12/6/2025 (Hình từ internet)
Quy định về việc thực hiện chế độ, chính sách đặc thù đối với đơn vị hành chính mới sau sáp nhập tỉnh
(1) Người dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hưởng lương trong lực lượng vũ trang trên địa bàn đơn vị hành chính sau sắp xếp tiếp tục hưởng chế độ, chính sách đặc thù áp dụng theo vùng, theo khu vực hoặc theo đơn vị hành chính như trước khi thực hiện sắp xếp cho đến khi có quyết định khác của cấp có thẩm quyền.
(2) Giữ nguyên phạm vi, đối tượng và nội dung của các chế độ, chính sách theo quy định của trung ương và địa phương áp dụng đối với đơn vị hành chính như trước khi sắp xếp cho đến khi có quyết định khác của cấp có thẩm quyền.
(3) Trường hợp có thay đổi tên gọi của đơn vị hành chính sau sắp xếp thì sử dụng tên gọi mới của đơn vị hành chính để tiếp tục tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đặc thù.
(Điều 13 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15)
547
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN