Chi cục Thuế khu vực XII hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp

Chi cục Thuế khu vực XII ban hành Công văn 1197 hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Chi cục Thuế khu vực XII hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp

Chi cục Thuế khu vực XII hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp (Hình từ internet)

Chi cục Thuế khu vực XII hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp

Ngày 25/4/2025, Chi cục Thuế khu vực XII nhận được văn bản của Công ty TNHH MTV INNOVGREEN Quảng Nam (Công ty) đề nghị hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Với vấn đề này, Chi cục Thuế khu vực XII ban hành Công văn 1197/CCTKV.XII-QLDN4-QNA năm 2025 hướng dẫn thủ tục giải thể doanh nghiệp  để trả lời ý kiến trên như sau:

- Tại Điều 39 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định về chấm dứt hiệu lực mã số thuế quy định;

“5. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trước khi thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.”

- Tại Điều 14 Thông tư 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế quy định:

Điều 14. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế

“1. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế là văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này theo quy định tại Điều 38, Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 và các giấy tờ khác như sau:

4. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

a) Giao dịch trao đổi thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh gửi cho cơ quan thuế về: Quyết định giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, sáp nhập; hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã; Thông báo giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã; Thông báo chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã do chia, hợp nhất, sáp nhập; Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã; Thông báo tổ hợp tác đang làm thủ tục chấm dứt hoạt động; Thông báo chấm dứt hoạt động tổ hợp tác.

b) Quyết định, Thông báo thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Văn bản tương đương của cơ quan cấp phép

c) Quyết định Tuyên bố phá sản của Tòa án.

d) Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều 11, Điều 17 Thông tư 86/2024/TT-BTC.”.

- Tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 86/2024/TT-BTC về các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế quy định:

“1. Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ về hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn;

2. Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế 2019 với cơ quan quản lý thuế, bao gồm cả các nghĩa vụ theo mã số thuế nộp thay (nếu có);

3. Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc thì toàn bộ các đơn vị phụ thuộc phải hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản”.

Trên đây là ý kiến trả lời của Chi cục Thuế Khu vực XII để Công ty TNHH MTV INNOVGREEN Quảng Nam biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật đã được trích dẫn tại Công văn 1197/CCTKV.XII-QLDN4-QNA.

20



tin noi bat
Tin mới
Các tin khác