Bộ Công Thương công bố 02 TTHC được sửa đổi và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng vệ thương mại

Bộ Công Thương ban hành Quyết định 1564 công bố 02 TTHC được sửa đổi và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng vệ thương mại.

Bộ Công Thương công bố 02 TTHC được sửa đổi và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng vệ thương mại

Bộ Công Thương công bố 02 TTHC được sửa đổi và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng vệ thương mại (Hình từ internet)

Bộ Công Thương công bố 02 TTHC được sửa đổi và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng vệ thương mại

Quyết định 1564/QĐ-BCT ngày 03/6/2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng vệ thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Quyết định 1564/QĐ-BCT (thay thế cho Quyết định 3806A/QĐ-BCT ngày 20/12/2019) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

Công bố kèm theo Quyết định 1564/QĐ-BCT danh mục 02 TTHC được sửa đổi và 01 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng vệ thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Danh mục 02 TTHC được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

1.000209

Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

Thông tư số 26/2025/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại

Phòng vệ thương mại

Bộ Công Thương

2

1.000226

Bổ sung lượng hàng hóa đã được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

Phòng vệ thương mại

Bộ Công Thương

Danh mục 01 TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

1.000214

Khai báo nhập khẩu đối với hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

Thông tư số 26/2025/TT-BCT ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại

Phòng vệ thương mại

Bộ Công Thương

Theo đó, tại phần 2 Phụ lục quy định nội dung cụ thể của thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ công thương (kèm theo Quyết định 1564/QĐ-BCT) như sau:

Trình tự thực hiện:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra thông báo việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ, tổ chức, cá nhân đề nghị miễn trừ phải gửi Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi là hồ sơ đề nghị miễn trừ) tới Cơ quan điều tra.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn trừ, Cơ quan điều tra thông báo cho cá nhân, tổ chức về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

- Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung.

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra có thông báo yêu cầu bổ sung, cá nhân, tổ chức đề nghị miễn trừ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác những nội dung được yêu cầu bổ sung.

- Sau thời hạn nêu trên nếu không nhận được thông tin bổ sung thì Cơ quan điều tra thông báo tới cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, hồ sơ đề nghị miễn trừ bổ sung về việc không tiếp tục xử lý hồ sơ.

- Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra thông báo hồ sơ là đầy đủ và hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi tắt là quyết định miễn trừ), trường hợp không miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thì nêu rõ lý do.

- Cơ quan điều tra gửi quyết định miễn trừ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị và công bố công khai quyết định miễn trừ trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương và trang thông tin điện tử của Cơ quan điều tra.

Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp nộp tại Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội;

- Thông qua hệ thống bưu điện;

- Thực hiện trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

- Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm các giấy tờ và tài liệu sau đây:

+ Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 26/2025/TT-BCT quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;

+ Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

+ Văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước trong trường hợp đối tượng đề nghị miễn trừ theo điểm c và điểm d khoản 2 Điều 12 Thông tư 26/2025/TT-BCT;

+ Thông tin, hình ảnh về cơ sở, dây chuyền sản xuất và quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ của bên nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ;

+ Định mức tiêu hao theo quy định của pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến và tỷ lệ phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;

+ Bảng kê tờ khai nhập khẩu về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 02 năm gần nhất và năm hiện tại (nếu có);

+ Báo cáo nhập xuất tồn của hàng hóa đề nghị miễn trừ và sản phẩm được sản xuất từ hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 02 năm gần nhất và năm hiện tại (nếu có);

+ Tài liệu thể hiện nhu cầu về khối lượng, số lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ như: kế hoạch sản xuất, bán hàng; hợp đồng ký kết với khách hàng; kết quả phê duyệt của các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan;

+ Các tài liệu khác chứng minh sự cần thiết của việc đề nghị miễn trừ của bên nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ cung cấp.

* Số lượng hồ sơ: không quy định.

Thời hạn giải quyết:

- 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân;

- Tổ chức.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Phòng vệ thương mại.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Phòng vệ thương mại.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tài chính.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 26/2025/TT-BCT quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong một số trường hợp cụ thể trên nguyên tắc không làm giảm hiệu quả tổng thể của biện pháp phòng vệ thương mại.

Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại được xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại nêu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Hàng hóa nằm trong danh sách được xem xét miễn trừ được quy định tại quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại hoặc các quyết định về kết quả rà soát của từng vụ việc;

- Hàng hóa mà ngành sản xuất trong nước trong vụ việc tương ứng không sản xuất được;

- Hàng hóa có đặc điểm khác biệt với hàng hóa sản xuất trong nước mà hàng hóa sản xuất trong nước đó không thể thay thế được;

- Hàng hóa là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;

- Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không được bán trên thị trường trong nước trong cùng điều kiện thông thường hoặc trong trường hợp bất khả kháng dẫn tới thiếu hụt nguồn cung của ngành sản xuất trong nước;

- Hàng hóa nhập khẩu nằm trong tổng lượng đề nghị miễn trừ quy định từ điểm a đến điểm đ khoản 2 Điều 12 Thông tư 26/2025/TT-BCT phục vụ mục đích nghiên cứu, phát triển và các mục đích phi thương mại khác.

14

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác