
Nội dung định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ huấn luyện vận động viên thể thao quốc gia từ ngày 10/7/2025 (Hình từ Internet)
Ngày 20/05/2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bán hành Thông tư 07/2025/TT-BVHTTDL Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tuyển chọn, huấn luyện vận động viên thể thao quốc gia.
1. Nội dung định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ huấn luyện vận động viên thể thao quốc gia từ ngày 10/7/2025
Theo Điều 3 Thông tư 07/2025/TT-BVHTTDL quy định nội dung định mức kinh tế-kỹ thuật đối với vận động viên thể thao quốc gia như sau:
(1) Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
- Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn theo hướng dẫn triển khai dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (8 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019. Mức hao phí của lao động gián tiếp tính bằng 15% tỷ lệ phần trăm của lao động trực tiếp tương ứng.
- Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: Là thời gian sử dụng, số lượng cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành việc tuyển chọn, huấn luyện vận động viên. Hao phí máy móc, thiết bị tính theo hệ số hao phí theo quy định.
- Hao phí vật tư sử dụng: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được tính bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể. Mức hao phí vật liệu phụ được tính theo đơn vị thời gian tháng.
(2) Kết cấu của định mức bao gồm các nội dung sau:
- Tên định mức;
- Mô tả thành phần công việc: Là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
- Bảng định mức, bao gồm:
+ Định mức lao động: Hạng bậc lao động, thành phần nhân sự, đơn vị tính mức hao phí, trị số định mức hao phí lao động;
+ Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: Tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí sử dụng;
+ Hao phí vật tư: Tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí vật liệu;
+ Yêu cầu về cơ sở vật chất: Tên cơ sở vật chất, diện tích sử dụng.
+ Trị số định mức hao phí: Là giá trị tính bằng số của hao phí nhân công, máy móc, thiết bị, vật liệu sử dụng.
(3) Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công được quy định như sau:
- Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tuyển chọn vận động viên thể thao quốc gia theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BVHTTDL.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ huấn luyện vận động viên thể thao quốc gia theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 07/2025/TT-BVHTTDL.
2. Quy định chung định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ huấn luyện vận động viên thể thao quốc gia từ ngày 10/7/2025
Theo Điều 2 Thông tư 07/2025/TT-BVHTTDL quy định chung định mức kinh tế-kỹ thuật đối với vận động viên thể thao quốc gia như sau:
- Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư 07/2025/TT-BVHTTDL là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ để hoàn thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư 07/2025/TT-BVHTTDL là căn cứ để các cơ quan, tổ chức liên quan xác định đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước cho phù hợp với Nghị định 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Xác định chức danh lao động:
+ Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao.
+ Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL thì áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc xem xét quy đổi tương đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với hao mòn và khấu hao tài sản thực hiện theo quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Mỹ Quyền
18
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN