Dự kiến lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải xe ô tô lưu hành ở Việt Nam

Dưới đây là nội dung thông tin về dự kiến lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải xe ô tô lưu hành ở Việt Nam.

Dự kiến lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải xe ô tô lưu hành ở Việt Nam

Dự kiến lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải xe ô tô lưu hành ở Việt Nam (Hình từ internet)

Bộ Nông nghiệp và Môi trường công bố dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô lưu hành ở Việt Nam

Dự thảo Quyết định

Dự kiến lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải xe ô tô lưu hành ở Việt Nam

Cụ thể, dự thảo Quyết định này đề xuất quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô lưu hành ở Việt Nam. Không áp dụng đối với ô tô thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Mức khí thải (gồm: Mức 1, Mức 2, Mức 3, Mức 4, Mức 5) là các mức khí thải đối với ô tô quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô lưu hành ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành (Quy chuẩn này đang được nghiên cứu xây dựng).

Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải xe ô tô lưu hành ở Việt Nam được dự kiến như sau:

- Ô tô có năm sản xuất trước năm 1999 áp dụng Mức 1 từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

- Ô tô có năm sản xuất từ năm 1999 áp dụng Mức 2 từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

- Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén có năm sản xuất từ năm 2017 áp dụng Mức 3 từ ngày 01/01/2026.

Đối với ô tô có đăng ký biển số của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén có năm sản xuất từ năm 2017 áp dụng Mức 4 từ ngày 01/01/2026.

- Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén có năm sản xuất từ năm 2022 áp dụng Mức 4 từ ngày 01/01/2026 và Mức 5 từ ngày 01/01/2028.

Đối với ô tô có đăng ký biển số của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén có năm sản xuất từ năm 2022 áp dụng Mức 5 từ ngày 01/01/2027.

Dự kiến nếu được ban hành, dự thảo Quyết định này sẽ bãi bỏ Điều 4 Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu.

Xem thêm tại dự thảo Quyết định.

Hướng dẫn xác định niên hạn sử dụng và năm sản xuất của xe cơ giới

* Xác định niên hạn sử dụng

(i) Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).

(ii) Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

(iii) Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.

(iv) Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới được áp dụng như các loại xe cơ giới tại (i), (ii) và (iii); bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của từng loại xe tương tự.

* Xác định năm sản xuất

(i) Năm sản xuất của xe được xác định căn cứ vào thông tin về năm sản xuất tại một trong các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau đây:

- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước;

- Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe;

- Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.

(ii) Xe không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại (i) trên được coi là hết niên hạn sử dụng.

(Điều 20, Điều 19 Nghị định 166/2024/NĐ-CP)

11

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác