Biển số xe 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh từ 01/07/2025 (dự kiến)
Theo khoản 7 Điều 8 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 về lộ trình thông qua đề án sáp nhập tỉnh, thành đã quy định hồ sơ đề án phải được trình Quốc hội xem xét, thông qua trước ngày 30/6/2025 để bảo đảm có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
Như vậy, theo quy định trên thì đề án sáp nhập tỉnh, thành trên cả nước có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, tức cả nước sẽ chính thức còn 34 tỉnh thành từ thời điểm trên.
Về việc biển số xe của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh, thì hiện nay Thông tư 79/2024/TT-BCA đang quy định biển số xe của 63 tỉnh thành bắt đầu từ số 10 cho đến số 99.
Trong đó, có một số tỉnh thành có nhiều hơn 01 ký hiệu biển số xe, chẳng hạn như: TP. Hải Phòng (15; 16), TP. Hà Nội (21 – 33; 40), TP. Hồ Chí Minh (50 - 59; 41), Đồng Nai (39; 60).
Được biết, năm 2008 khi tỉnh Hà Tây (cũ) sáp nhập vào TP. Hà Nội thì biển số của Hà Tây khi ấy là biển 33 vẫn được tiếp tục sử dụng cho đến ngày nay, bằng cách gộp biển số 33 vào Hà Nội.
Như vậy, dự kiến trong lần sáp nhập tỉnh, thành quy mô lịch sử tới đây thì biển số xe của các tỉnh, thành mới sau sáp nhập cũng sẽ được gộp lại, giống với trường hợp của tỉnh Hà Tây (cũ) đã nêu trên.
Dưới đây là danh sách dự kiến biển số xe 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh từ 01/07/2025:
TT
|
Tên tỉnh, thành mới
(Tỉnh, thành được hợp nhất)
|
Biển số xe
(Dự kiến)
|
1
|
Tuyên Quang
(Hà Giang + Tuyên Quang)
|
22; 23
|
2
|
Lào Cai
(Lào Cai + Yên Bái)
|
24; 21
|
3
|
Lai Châu
|
25
|
4
|
Điện Biên
|
27
|
5
|
Lạng Sơn
|
12
|
6
|
Cao Bằng
|
11
|
7
|
Sơn La
|
26
|
8
|
Thái Nguyên
(Bắc Kạn + Thái Nguyên)
|
20; 97
|
9
|
Phú Thọ
(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)
|
19; 28; 88
|
10
|
Quảng Ninh
|
14
|
11
|
Bắc Ninh
(Bắc Giang + Bắc Ninh)
|
99; 98
|
12
|
Hưng Yên
(Thái Bình + Hưng Yên)
|
89; 17
|
13
|
TP. Hà Nội
|
29 – 33; 40
|
14
|
TP. Hải Phòng
(Hải Dương + TP. Hải Phòng)
|
15; 16; 34
|
15
|
Ninh Bình
(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)
|
35; 90; 18
|
16
|
Thanh Hóa
|
36
|
17
|
Nghệ An
|
37
|
18
|
Hà Tĩnh
|
38
|
19
|
Quảng Trị
(Quảng Bình + Quảng Trị)
|
73; 74
|
20
|
TP. Huế
|
75
|
21
|
TP. Đà Nẵng
(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)
|
43; 92
|
22
|
Quảng Ngãi
(Quảng Ngãi + Kon Tum)
|
76; 82
|
23
|
Gia Lai
(Gia Lai + Bình Định)
|
81; 77
|
24
|
Khánh Hoà
(Khánh Hòa + Ninh Thuận)
|
79; 85
|
25
|
Lâm Đồng
(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)
|
48; 49; 86
|
26
|
Đắk Lắk
(Phú Yên + Đắk Lắk)
|
47; 78
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
41; 50 - 59; 61; 72
|
28
|
Đồng Nai
(Bình Phước + Đồng Nai)
|
39; 60; 93
|
29
|
Tây Ninh
(Long An + Tây Ninh)
|
70; 62
|
30
|
TP. Cần Thơ
(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)
|
65; 83; 95
|
31
|
Vĩnh Long
(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)
|
71; 64; 84
|
32
|
Đồng Tháp
(Tiền Giang + Đồng Tháp)
|
66; 63
|
33
|
Cà Mau
(Bạc Liêu + Cà Mau)
|
69; 94
|
34
|
An Giang
(Kiên Giang + An Giang)
|
67; 68
|

Biển số xe 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập tỉnh từ 01/07/2025 (dự kiến)(Hình từ internet)
Biển số xe của 63 tỉnh thành hiện nay trước khi sáp nhập tỉnh thành
Theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước hiện nay như sau:
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
|
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
|
35
|
An Giang
|
67
|
4
|
Hải Phòng
|
15-16
|
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
6
|
Nam Định
|
18
|
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
|
40
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
72
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
|
43
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
|
45
|
Bình Định
|
77
|
14
|
Sơn La
|
26
|
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
15
|
Điện Biên
|
27
|
|
47
|
Khánh Hoà
|
79
|
16
|
Hoà Bình
|
28
|
|
48
|
Cục Cảnh sát giao thông
|
80
|
17
|
Hà Nội
|
Từ 29 đến
33 và 40
|
|
49
|
Gia Lai
|
81
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
|
50
|
Kon Tum
|
82
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
|
51
|
Sóc Trăng
|
83
|
20
|
Thanh Hoá
|
36
|
|
52
|
Trà Vinh
|
84
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
|
53
|
Ninh Thuận
|
85
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
|
54
|
Bình Thuận
|
86
|
23
|
Đà Nẵng
|
43
|
|
55
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
|
56
|
Hưng Yên
|
89
|
25
|
Đắk Nông
|
48
|
|
57
|
Hà Nam
|
90
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
|
58
|
Quảng Nam
|
92
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
|
41;
từ 50 đến 59
|
|
59
|
Bình Phước
|
93
|
28
|
Đồng Nai
|
39; 60
|
|
60
|
Bạc Liêu
|
94
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
|
61
|
Hậu Giang
|
95
|
30
|
Long An
|
62
|
|
62
|
Bắc Kạn
|
97
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
|
63
|
Bắc Giang
|
98
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
|
64
|
Bắc Ninh
|
99
|
Các số 10, 42, 44, 45, 46, 87, 91, 96 là biển số dự trữ, hiện tại chưa được gắn trên biển số xe của bất kỳ thành phố hoặc tỉnh nào ở Việt Nam.
164
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN