
Đã có Thông tư 19/2025/TT-BCT quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành Công Thương (Hình từ Internet)
Ngày 16/4/2025, Bộ trưởng Bộ Công thương đã ban hành Thông tư 19/2025/TT-BCT quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành Công Thương.
 |
Thông tư 19/2025/TT-BCT |
Đã có Thông tư 19/2025/TT-BCT quy định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành Công Thương
Theo đó, tại Thông tư 19/2025/TT-BCT thì Bộ Công thương đã quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành Công Thương như sau:
- Ban hành kèm theo Thông tư 19/2025/TT-BCT Phụ lục Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành Công Thương gồm lưu trữ vĩnh viễn và lưu trữ có thời hạn, áp dụng với 02 nhóm hồ sơ, tài liệu sau:
+ Nhóm 1. Hồ sơ, tài liệu chung ngành Công Thương;
+ Nhóm 2. Hồ sơ, tài liệu các lĩnh vực chuyên môn ngành Công Thương.
- Việc áp dụng các quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu tại Thông tư 19/2025/TT-BCT được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
+ Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu dùng để xác định thời hạn lưu trữ cho các hồ sơ, tài liệu ngành Công Thương;
+ Việc xác định thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu không được thấp hơn thời hạn lưu trữ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 19/2025/TT-BCT;
+ Đối với hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức chưa được quy định tại Thông tư 19/2025/TT-BCT, cơ quan, tổ chức áp dụng thời hạn lưu trữ tương đương với hồ sơ, tài liệu tương ứng trong Thông tư 19/2025/TT-BCT và các quy định của pháp luật khác có liên quan để xác định.
Quy định chung về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu từ 01/7/2025
Cụ thể, thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu được quy định trong Điều 15 Luật Lưu trữ 2024 như sau:
- Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu bao gồm lưu trữ vĩnh viễn và lưu trữ có thời hạn.
- Hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn bao gồm: tài liệu lưu trữ có giá trị đặc biệt; hồ sơ, tài liệu về đường lối, chủ trương, chính sách, cương lĩnh, chiến lược; chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án quan trọng, trọng điểm quốc gia; hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn khác theo quy định của luật có liên quan và của cơ quan có thẩm quyền.
- Hồ sơ, tài liệu lưu trữ có thời hạn là hồ sơ, tài liệu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Lưu trữ 2024.
Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Lưu trữ 2024 được tính theo năm, tối thiểu là 02 năm và tối đa là 70 năm kể từ năm kết thúc công việc.
- Trường hợp hồ sơ có các tài liệu lưu trữ với thời hạn khác nhau thì thời hạn lưu trữ hồ sơ được xác định theo thời hạn của tài liệu có thời hạn lưu trữ dài nhất trong hồ sơ.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước quy định cụ thể thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ.
- Căn cứ quy định tại các khoản 2, 3 và 5 Điều 15 Luật Lưu trữ 2024, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định danh mục, thời hạn lưu trữ cụ thể đối với hồ sơ, tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức mình.
- Căn cứ quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 15 Luật Lưu trữ 2024, người được giao xử lý công việc có trách nhiệm xác định cụ thể thời hạn lưu trữ đối với hồ sơ, tài liệu.
Xem thêm tại Thông tư 19/2025/TT-BCT có hiệu lực từ 01/7/2025.
12
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN