
Thông tin tuyển sinh năm 2025 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (Hình từ internet)
 |
Quyết định 377/QĐ-ĐHKTQD ngày 28/3/2025 |
Thông tin tuyển sinh năm 2025 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) đã có Quyết định 377/QĐ-ĐHKTQD ngày 28/3/2025 ban hành Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Trong đó, có quy định về phương thức tuyển sinh năm 2025 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân theo các phương thức và chỉ tiêu như sau cụ thể như sau:
TT
|
Phương thức tuyển sinh
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Xét tuyển thẳng
|
3%
|
2
|
Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
|
97%
|
3
|
Xét tuyển kết hợp
|
(1) Xét tuyển thẳng:
Áp dụng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Đại học Kinh tế Quốc dân, cụ thể như sau:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu phân bổ của Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, thời gian đạt giải không quá 03 năm tỉnh đến thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Đối với các thí sinh đối tượng khác theo thông báo cụ thể của Đại học Kinh tế Quốc dân.
(2) Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025:
áp dụng cho các đối tượng thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 bao gồm thí sinh liên thông cao đẳng lên đại học chính quy, áp dụng cho tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 của Đại học Kinh tế Quốc dân tại mục 4.
ĐHKTQD sử dụng 04 tổ hợp là 400 (Toán-Lý-Hóa), 401 (Toán-Lý-Anh), D01 (Toán-Văn-Anh), D07 (Toán-Hóa-Anh) và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển, các môn trong tổ hợp là hệ số 1.
(3) Xét tuyển kết hợp áp dụng với tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 và cho các thí sinh như sau:
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào Đại học chính quy năm 2025.
+ Thi sinh khi thi SAT, ACT cần đăng ký mã của Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của Đại học Kinh tế Quốc dân thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT
- Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA) từ 85 điểm trở lên hoặc đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM (APT) từ 700 điểm trở lên hoặc có điểm thì đánh giả tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội (TSA) từ 60 điểm trở lên hoặc thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL IBT từ 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với một trong các điểm thi HSA/APT/TSA nêu trên.
+ Các điểm thì HSA/APT/TSA có thời hạn trong các năm 2023, 2024, 2025
+ Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL IBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào Đại học chính quy năm 2025.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Đại học.
+ Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL IBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào Đại học chính quy năm 2025.
* Lưu ý: phương thức xét tuyển kết hợp không xét tuyển đổi với tất cả các chứng chỉ có hình thức thi "home edition".
- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm như sau:
IELTS
|
TOEFL
iBT
|
TOEIC (L&R/S/W)
|
Điểm quy đổi
|
7.5 – 9.0
|
102 trở lên
|
965/190/190 trở lên
|
10
|
7.0
|
94 - 101
|
945/180/180
|
9.5
|
6.5
|
79 - 93
|
890/170/170
|
9.0
|
6.0
|
60 – 78
|
840/160/160
|
8.5
|
6.5
|
46 - 59
|
785/160/150
|
8.0
|
Nguyễn Tùng Lâm
36
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN