1. Lương tối thiểu
vùng
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng như sau:
- 2.700.000 đồng/tháng đối với vùng I.
- 2.400.000 đồng/tháng đối với vùng II.
- 2.100.000 đồng/tháng đối với vùng III.
- 1.900.000 đồng/tháng đối với vùng IV.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 182/2013/NĐ-CP và Thông tư 33/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 182.
2. Lương cơ sở
Mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên
chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (sau đây gọi chung là người
hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc thù ở Trung
ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã) và lực lượng vũ trang.
Theo đó, mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 66/2013/NĐ-CP và Thông tư 07/2013/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 66.
3. Lương đối với người
giúp việc gia đình
Mức lương này áp dụng đối với người lao động giúp việc
gia đình theo quy định tại khoản 1 Điều 179 Bộ
luật Lao động 2012.
Theo đó, mức lương đối với người giúp việc gia đình không
thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 27/2014/NĐ-CP.
4. Lương tối thiểu
ngành
Mức lương tối thiểu ngành được xác định thông qua thương
lượng tập thể ngành, được ghi trong thỏa ước lao động tập thể ngành.
Theo đó, mức lương tối thiểu ngành không thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng.
Nội dung này được quy định tại Bộ
luật Lao động 2012.
Thanh
Hữu
128,306
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN