Áp dụng các quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 02/2025/TT-BNNMT quy định về áp dụng các quy định về thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu lĩnh vực nông nghiệp và môi trường như sau:
(1) Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu là khoảng thời gian cần thiết để lưu trữ các hồ sơ, tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
(2) Thời hạn lưu trữ để xác định giá trị hồ sơ, tài liệu (bao gồm cả hồ sơ, tài liệu giấy và hồ sơ, tài liệu điện tử) không được thấp hơn thời hạn lưu trữ quy định tại Thông tư này.
(3) Đối với hồ sơ, tài liệu hình thành trước ngày Thông tư 02/2025/TT-BNNMT có hiệu lực và đã được quy định thời hạn lưu trữ tại văn bản quy phạm pháp luật khác thì tiếp tục thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật đó.
Trường hợp hồ sơ, tài liệu chưa được quy định thời hạn lưu trữ cụ thể, cơ quan, tổ chức căn cứ Luật Lưu trữ và nhóm hồ sơ, tài liệu tương ứng tại Thông tư 02/2025/TT-BNNMT để xác định.
Nhóm hồ sơ, tài liệu và thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2025/TT-BNNMT quy định nhóm hồ sơ, tài liệu và thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu lĩnh vực nông nghiệp và môi trường như sau:
(1) Các nhóm hồ sơ, tài liệu lĩnh vực nông nghiệp và môi trường gồm:
Nhóm 1. Hồ sơ, tài liệu chung.
Nhóm 2. Hồ sơ, tài liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật.
Nhóm 3. Hồ sơ, tài liệu về chăn nuôi và thú y.
Nhóm 4. Hồ sơ, tài liệu về thuỷ sản và kiểm ngư.
Nhóm 5. Hồ sơ, tài liệu về lâm nghiệp và kiểm lâm.
Nhóm 6. Hồ sơ, tài liệu về quản lý và xây dựng công trình thuỷ lợi.
Nhóm 7. Hồ sơ, tài liệu về quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai.
Nhóm 8. Hồ sơ, tài liệu về kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn.
Nhóm 9. Hồ sơ, tài liệu về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường.
Nhóm 10. Hồ sơ, tài liệu về giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới.
Nhóm 11. Hồ sơ, tài liệu về quản lý đất đai.
Nhóm 12. Hồ sơ, tài liệu về quản lý tài nguyên nước.
Nhóm 13. Hồ sơ, tài liệu về địa chất và khoáng sản.
Nhóm 14. Hồ sơ, tài liệu về môi trường.
Nhóm 15. Hồ sơ, tài liệu về biến đổi khí hậu.
Nhóm 16. Hồ sơ, tài liệu về khí tượng thủy văn.
Nhóm 17. Hồ sơ, tài liệu về đo đạc và bản đồ và thông tin địa lý.
Nhóm 18. Hồ sơ, tài liệu về viễn thám.
Nhóm 19. Hồ sơ, tài liệu về biển và hải đảo.
(2) Nhóm hồ sơ, tài liệu và thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu lĩnh vực nông nghiệp và môi trường được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2025/TT-BNNMT .
Xem chi tiết tại Thông tư 02/2025/TT-BNNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025.
6