
Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT với xe máy năm 2025 (Hình từ internet)
Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT với xe máy năm 2025
Căn cứ Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ việc không chấp hành hiệu lệnh của CSGT cụ thể như sau:
STT
|
Lỗi vi phạm
|
Mức phạt
|
1
|
Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông
|
- Từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng
- Trừ 4 điểm GPLX
|
2
|
Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông mà gây tai nạn
|
- Từ 10.000.000 - 14.000.000 đồng
- Trừ 10 điểm GPLX
|
3
|
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
|
- Từ 8.000.000 - 10.000.000 đồng
- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng
|
4
|
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ
|
- Từ 8.000.000 - 10.000.000 đồng
- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng
|
Như vậy, trên đây là toàn bộ nội quy định về mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT với xe máy năm 2025.
Hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 73/2024/TT-BCA quy định hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông như sau:
- Hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông của Cảnh sát giao thông được thực hiện thông qua một trong các tín hiệu hoặc kết hợp đồng thời các tín hiệu sau:
+ Gậy chỉ huy giao thông, còi, loa, tín hiệu ưu tiên của phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát;
+ Các tín hiệu khác theo quy định của pháp luật, gồm: Biển báo hiệu, cọc tiêu, hàng rào chắn.
- Hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông khi kiểm soát tại một điểm trên đường giao thông, tại Trạm Cảnh sát giao thông
+ Cán bộ Cảnh sát giao thông lựa chọn vị trí phù hợp, đứng nghiêm, hướng về phía phương tiện giao thông cần kiểm soát, phát hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông ở khoảng cách bảo đảm an toàn; tay phải cầm gậy chỉ huy giao thông đưa lên và chỉ vào phương tiện giao thông cần kiểm soát, đồng thời thổi hồi còi dứt khoát, hướng dẫn người điều khiển phương tiện giao thông cần kiểm soát dừng vào vị trí phù hợp, an toàn để kiểm soát;
+ Người điều khiển phương tiện giao thông khi nhận được tín hiệu phải giảm tốc độ và dừng phương tiện giao thông vào vị trí theo hướng dẫn của Cảnh sát giao thông.
- Hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông khi đang ngồi trên phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát cơ động
+ Trường hợp phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát đi cùng chiều và ở phía trước phương tiện giao thông cần kiểm soát
Cán bộ Cảnh sát giao thông cầm gậy chỉ huy giao thông đưa sang ngang phía bên phải hoặc bên trái phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát (tùy theo phần đường, làn đường phương tiện giao thông cần kiểm soát đang lưu thông), sau đó đưa lên theo phương thẳng đứng, vuông góc với mặt đất; sử dụng còi, loa, phát tín hiệu ưu tiên của phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát, hướng dẫn người điều khiển phương tiện giao thông cần kiểm soát dừng vào vị trí phù hợp, an toàn để kiểm soát.
Người điều khiển phương tiện giao thông khi nhận được tín hiệu phải giảm tốc độ và dừng phương tiện giao thông vào vị trí theo hướng dẫn của cán bộ Cảnh sát giao thông;
+ Trường hợp phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát đi cùng chiều và ở phía sau phương tiện giao thông cần kiểm soát
Cán bộ Cảnh sát giao thông sử dụng loa, phát tín hiệu ưu tiên của phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát; hướng dẫn người điều khiển phương tiện giao thông cần kiểm soát dừng vào vị trí phù hợp, an toàn để kiểm soát.
Trường hợp cần thiết, nếu bảo đảm an toàn, phương tiện giao thông tuần tra, kiểm soát có thể vượt lên phía trước phương tiện giao thông cần kiểm soát và thực hiện hiệu lệnh dừng phương tiện giao thông theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Thông tư 73/2024/TT-BCA.
Người điều khiển phương tiện giao thông khi nhận được tín hiệu phải giảm tốc độ và dừng phương tiện giao thông vào vị trí theo hướng dẫn của cán bộ Cảnh sát giao thông.
55
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN