Danh hiệu, huân chương, khen thưởng
|
Mức tiền thưởng (đồng)
|
A. Danh hiệu thi đua
|
1. Đối với cá nhân:
|
Chiến sĩ thi đua toàn quốc
|
6,705,000
|
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
|
4,470,000
|
Chiến sĩ thi đua cơ sở
|
1,490,000
|
Lao động tiên tiến
|
447,000
|
Chiến sĩ tiên tiến
|
447,000
|
2. Đối với tập thể:
|
Tập thể lao động xuất sắc
|
2,235,000
|
Đơn vị quyết thắng
|
2,235,000
|
Tập thể Lao động tiên tiến
|
1,192,000
|
Đơn vị tiên tiến
|
1,192,000
|
Thôn văn hóa
|
2,235,000
|
Làng văn hóa
|
2,235,000
|
Ấp văn hóa
|
2,235,000
|
Bản văn hóa
|
2,235,000
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
17,880,000
|
Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh, đoàn thể trung ương
|
11,920,000
|
B. Huân chương các loại
|
1. Đối với cá nhân:
|
Huân chương Sao vàng
|
68,540,000
|
Huân chương Hồ Chí Minh
|
45,445,000
|
Huân chương Độc lập hạng nhất
|
22,350,000
|
Huân chương Quân công hạng nhất
|
22,350,000
|
Huân chương Độc lập hạng nhì
|
18,625,000
|
Huân chương Quân công hạng nhì
|
18,625,000
|
Huân chương Độc lập hạng ba
|
15,645,000
|
Huân chương Quân công hạng ba
|
15,645,000
|
Huân chương Lao động hạng nhất
|
13,410,000
|
Huân chương Chiến công hạng nhất
|
13,410,000
|
Huân chương Lao động hạng nhì
|
11,175,000
|
Huân chương Chiến công hạng nhì
|
11,175,000
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì
|
11,175,000
|
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
|
11,175,000
|
Huân chương Lao động hạng ba
|
6,705,000
|
Huân chương Chiến công hạng ba
|
6,705,000
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba
|
6,705,000
|
Huân chương Dũng cảm
|
6,705,000
|
2. Đối với tập thể:
|
Huân chương Sao vàng
|
107,280,000
|
Huân chương Hồ Chí Minh
|
90,890,000
|
Huân chương Độc lập hạng nhất
|
44,700,000
|
Huân chương Quân công hạng nhất
|
44,700,000
|
Huân chương Độc lập hạng nhì
|
37,250,000
|
Huân chương Quân công hạng nhì
|
37,250,000
|
Huân chương Độc lập hạng ba
|
31,290,000
|
Huân chương Quân công hạng ba
|
31,290,000
|
Huân chương Lao động hạng nhất
|
26,820,000
|
Huân chương Chiến công hạng nhất
|
26,820,000
|
Huân chương Lao động hạng nhì
|
22,350,000
|
Huân chương Chiến công hạng nhì
|
22,350,000
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì
|
22,350,000
|
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
|
22,350,000
|
Huân chương Lao động hạng ba
|
13,410,000
|
Huân chương Chiến công hạng ba
|
13,410,000
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba
|
13,410,000
|
Huân chương Dũng cảm
|
13,410,000
|
C. Danh hiệu vinh dự nhà nước
|
1. Đối với cá nhân:
|
Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
|
23,095,000
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
|
23,095,000
|
Anh hùng Lao động
|
23,095,000
|
Nhà giáo nhân dân
|
18,625,000
|
Nhà giáo ưu tú
|
13,410,000
|
Thầy thuốc nhân dân
|
18,625,000
|
Thầy thuốc ưu tú
|
13,410,000
|
Nghệ sĩ nhân dân
|
18,625,000
|
Nghệ sĩ ưu tú
|
13,410,000
|
Nghệ nhân nhân dân
|
18,625,000
|
Nghệ nhân ưu tú
|
13,410,000
|
2. Đối với tập thể:
|
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
|
46,190,000
|
Anh hùng Lao động
|
46,190,000
|
D. “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ
|
402,300,000
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
|
402,300,000
|
Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ
|
253,300,000
|
Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật
|
253,300,000
|
E. Bằng khen, Giấy khen
|
1. Đối với cá nhân:
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
5,215,000
|
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
|
1,490,000
|
Cá nhân được tặng giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
447,000
|
Cá nhân được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
223,500
|
2. Đối với tập thể:
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
10,430,000
|
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
|
2,980,000
|
Tập thể được tặng giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã; giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
894,000
|
Tập thể được tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
447,000
|
F. Huy chương
|
Cá nhân được tặng Huy chương các loại
|
2,235,000
|