Huy hiệu Đảng là gì? 12 loại Huy hiệu Đảng
Theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022: Đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng làm tờ khai đề nghị chi bộ; đảng viên mất Huy hiệu Đảng làm bản tường trình nói rõ lý do bị mất Huy hiệu Đảng đề nghị chi bộ; đối với đảng viên đã từ trần thì người thân trong gia đình làm tờ khai đề nghị chi bộ xem xét.
Như vậy, có 12 loại Huy hiệu Đảng tính theo số năm tuổi đảng, gồm:
- Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 45 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 85 năm tuổi Đảng;
- Huy hiệu 90 năm tuổi Đảng.
(Xem thêm bài viết: Cách tính tuổi đảng của đảng viên)
Tiêu chuẩn tặng Huy hiệu Đảng
Từ ngày 01/7/2025, đối tượng, tiêu chuẩn tặng Huy hiệu Đảng được thực hiện theo Quy định 294-QĐ/TW năm 2025.
>> Xem thêm: Tiêu chuẩn tặng Huy hiệu Đảng từ ngày 01/7/2025
Mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng năm 2025 mới nhất
Hiện nay, mức tiền thưởng kèm theo Huy hiệu Đảng được quy định tại Hướng dẫn 56-HD/VPTW ngày 27/10/2015.
>> Xem thêm: Mức tiền thưởng Huy hiệu Đảng năm 2025
Quy định về quyền và nhiệm vụ của đảng viên
Căn cứ Điều 3, 4 Điều lệ Đảng 2011 có quy định về quyền và nhiệm vụ của đảng viên như sau:
**Đảng viên có nhiệm vụ:
1. Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.
2. Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.
**Đảng viên có quyền:
1. Được thông tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; biểu quyết công việc của Đảng.
2. Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương.
3. Phê bình, chất vấn về hoạt động của tổ chức đảng và đảng viên ở mọi cấp trong phạm vi tổ chức; báo cáo, kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm và yêu cầu được trả lời.
4. Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.
Đảng viên dự bị có các quyền trên đây, trừ quyền biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của Đảng.
306,727
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN