>>
Luật Bảo hiểm xã hội 2006
>>
Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
buộc
>>
Thông tư 03/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 152/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật
Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
>>
Bộ Luật lao động 2012
I- ĐIỀU KIỆN HƯỞNG:
Người lao động được hưởng
chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Lao động nữ mang thai;
- Lao động nữ sinh con;
- Người lao động nhận
nuôi con dưới bốn tháng tuổi;
- Người lao động đặt
vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
* Lưu ý: Lao động nữ mang thai và người lao động nhận nuôi con
nuôi phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi
sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
II- QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:
1. Thời gian hưởng:
1.1- Khám thai (tính
theo ngày làm việc, nếu ngày nghỉ trùng vào các ngày nghỉ hàng tuần, lễ, Tết
thì không được tính hưởng trợ cấp):
- Tối đa 5 lần trong một
thai kỳ.
- Mỗi lần khám: Nghỉ 1
ngày (hoặc 2 ngày nếu thai bệnh lý hoặc cơ sở y tế thuộc vùng sâu, vùng xa).
1.2. Sẩy thai, nạo hút
thai, thai chết lưu (tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần)
- Nghỉ 10 ngày nếu thai
dưới 1 tháng.
- Nghỉ 20 ngày nếu thai
từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
- Nghỉ 40 ngày nếu thai
từ đủ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
- Nghỉ 50 ngày nếu thai
trên 6 tháng.
1.3. Thực hiện các biện
pháp tránh thai: (tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần):
- Đặt vòng: nghỉ 7 ngày.
- Triệt sản (cả nam/nữ):
nghỉ 15 ngày.
1.4. Khi sinh con: (tính
cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần):
- Nghỉ hưởng chế độ thai
sản 6 tháng.
- Trường hợp sinh đôi trở
lên, từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
1.4.1. Sau khi sinh, con
chết:
- Nghỉ 90 ngày kể từ
ngày sinh, nếu con chết dưới 60 ngày tuổi;
- Nghỉ 30 ngày kể từ
ngày con chết, nếu con từ 60 ngày tuổi trở lên.
* Lưu ý: Trong
mọi trường hợp, thời gian nghỉ không vượt quá thời gian nghỉ sinh con theo quy
định.
1.4.2. Sau khi sinh, mẹ
chết:
- Nếu mẹ đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thai sản: Người cha hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp được nghỉ hưởng trợ
cấp thai sản đến khi con đủ 06 tháng tuổi;
- Nếu mẹ không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thai sản: Người cha hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp nếu có
tham gia BHXH ít nhất 06 tháng trước thời điểm người mẹ sinh con thì được nhận
trợ cấp thai sản.
1.5. Nhận nuôi con nuôi:
- Người lao động nhận
nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi được nghỉ việc hưởng chế độ trợ cấp thai sản
cho đến khi con đủ 04 tháng tuổi.
- Số ngày nghỉ tính từ
ngày có quyết định nhận nuôi con của cấp thẩm quyền cho đến khi con đủ 4 tháng
tuổi.
2. Mức hưởng:
- Mức trợ cấp bằng 100%
mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trước
khi nghỉ việc.
- Nếu đóng BHXH chưa đủ
6 tháng thì mức hưởng khi khám thai, sảy thai, nạo hút thai hoặc thai chết lưu,
thực hiện KHH dân số là mức bình quân tiền lương, tiền công của các tháng đã
đóng BHXH.
- Thời gian nghỉ việc hưởng
chế độ thai sản được tính là thời gian đóng BHXH, thời gian này người lao động và người sử dụng
lao động không phải đóng BHXH.
3. Trợ cấp một lần: khi lao động nữ
sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi: Bằng 2 tháng lương cơ sở cho mỗi con.
4. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh
con:
Lao động nữ có thể đi
làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con:
- Sau khi sinh con đã
nghỉ ít nhất được 04 tháng;
- Có xác nhận của cơ sở
khám chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của
người lao động.
- Được người sử dụng lao
động đồng ý.
Ngoài tiền lương, tiền
công của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp
tục được hưởng chế độ thai sản cho đến hết thời hạn theo quy định.
5. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản:
a/ Điều kiện: Lao động nữ
sau thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 30, khoản 1 hoặc khoản
2 Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội mà sức khoẻ còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức,
phục hồi sức khỏe.
b/ Thời gian nghỉ:
- Tối đa 10 ngày/năm nếu
sinh đôi trở lên.
- Tối đa 7 ngày/năm nếu
sinh con phải phẫu thuật.
- Nghỉ 5 ngày/năm cho
các trường hợp khác.
c/ Mức hưởng:
- 25% lương cơ sở/ngày
(nếu nghỉ tại nhà).
- 40% lương cơ sở/ngày
(nếu nghỉ tập trung).
III- THỦ TỤC HỒ SƠ:
Hồ sơ giải quyết hưởng
chế độ thai sản:
1. Hồ sơ giải quyết hưởng
chế độ thai sản đối với lao động nữ đi khám thai, lao động nữ bị sảy thai, nạo,
hút thai, thai chết lưu và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai
gồm:
Giấy ra viện (bản chính
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
bảo hiểm xã hội (mẫu số C65-HD, bản chính) hoặc Giấy khám thai (bản chính
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp), Sổ khám thai (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).
2. Hồ sơ giải quyết hưởng
chế độ thai sản đối với lao động nữ đang đóng bảo hiểm xã hội sinh con, gồm:
Giấy chứng sinh (bản sao
có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy khai sinh (bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp) của con. Nếu sau khi sinh, con chết thì có thêm Giấy báo tử (bản sao có
chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp)
của con. Đối với trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà không được cấp các giấy
tờ này thì thay bằng Bệnh án (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy ra
viện của người mẹ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).
3. Hồ sơ giải quyết hưởng
chế độ thai sản đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội nhận nuôi con
nuôi, gồm:
Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).
4. Hồ sơ giải quyết hưởng
chế độ thai sản đối với trường hợp sau khi sinh con người mẹ chết, người cha hoặc
người trực tiếp nuôi dưỡng con, gồm:
4.1. Trường hợp cả cha
và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội hoặc chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội đủ
điều kiện hưởng trợ cấp thai sản, hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng sinh (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp) của con;
b) Giấy chứng tử của người
mẹ (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).
4.2. Trường hợp chỉ có
người mẹ tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản, hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng sinh (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy khai sinh (bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp) của con;
b) Giấy chứng tử của người
mẹ (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp);
c) Đơn của người cha hoặc
người trực tiếp nuôi dưỡng con (mẫu số 11A-HSB).
5. Hồ sơ giải quyết hưởng
chế độ thai sản đối với người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc
nhận nuôi con nuôi, gồm:
5.1. Đơn của người lao động
nữ sinh con hoặc đơn của người lao động nhận nuôi con nuôi (mẫu số 11B-HSB).
5.2. Giấy chứng sinh (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy khai sinh (bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp) của con. Nếu sau khi sinh, con chết thì có thêm Giấy báo tử (bản sao
có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp) của con. Đối với trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà không được cấp
các giấy tờ này thì thay bằng Bệnh án (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc
Giấy ra viện của người mẹ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).
5.3. Trường hợp sau khi
sinh con người mẹ chết, người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng con, bổ sung
thêm:
5.3.1. Trường hợp cả cha
và mẹ đều tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản, hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng sinh (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp) của con;
b) Giấy chứng tử của người
mẹ (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).
5.3.2. Trường hợp chỉ có
người mẹ tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng trợ cấp thai sản, hồ sơ gồm:
a) Giấy chứng sinh (bản
sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy khai sinh (bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp) của con;
b) Giấy chứng tử của người
mẹ (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp);
c) Đơn của người cha hoặc
người trực tiếp nuôi dưỡng con (mẫu số 11A-HSB).
6. Ngoài các loại giấy tờ
theo quy định nêu trên có thêm Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng
sức phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động lập (mẫu số C70a-HD).
Lưu ý: trường hợp nộp bản
chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.
Hồ sơ giải quyết hưởng
trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe:
Hồ sơ giải quyết hưởng
trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, sau thai sản và sau điều trị
tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp là Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản,
dưỡng sức phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động lập (mẫu số C70a-HD).
Theo
bhxhtphcm.gov.vn
279,809