
Danh mục tỷ lệ hao mòn tài sản hạ tầng đường sắt áp dụng từ 23/08/2025 (Hình từ Internet)
Danh mục tỷ lệ hao mòn tài sản hạ tầng đường sắt áp dụng từ 23/08/2025
Tại Thông tư 75/2025/TT-BTC danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt, thời gian sử dụng để tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn:
STT
|
Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
|
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
|
I
|
Hạ tầng đường sắt quốc gia
|
1
|
Đường chính tuyến, đường ga, đường nhánh
|
|
|
1.1
|
Đường sắt
|
|
|
|
Cấp 1
|
80
|
1,25
|
|
Cấp 2
|
50
|
2
|
|
Cấp 3
|
25
|
4
|
1.2
|
Ghi
|
40
|
2,5
|
1.3
|
Đường ngang
|
|
|
|
Cấp 1
|
40
|
2,5
|
|
Cấp 2
|
25
|
4
|
|
Cấp 3
|
20
|
5
|
1.4
|
Kè chắn đá
|
40
|
2,5
|
1.5
|
Mái taluy
|
10
|
10
|
1.6
|
Hàng rào đường gom
|
10
|
10
|
1.7
|
Tài sản khác thuộc đường chính tuyến, đường ga, đường nhánh
|
10
|
10
|
2
|
Cầu đường sắt
|
|
|
|
Cấp đặc biệt và cấp 1
|
100
|
1
|
|
Công trình cầu đường sắt còn lại
|
50
|
2
|
3
|
Hầm đường sắt
|
|
|
|
Cấp đặc biệt và cấp 1
|
100
|
1
|
|
Công trình hầm đường sắt còn lại
|
50
|
2
|
4
|
Công trình kiến trúc
|
|
|
4.1
|
Nhà ga, nhà thông tin tín hiệu, nhà gác ghi, nhà gác cầu, gác hầm, nhà gác đường ngang, kho ga
|
|
|
|
Nhà cấp I
|
80
|
1,25
|
|
Nhà cấp II
|
50
|
2
|
|
Nhà cấp III
|
25
|
4
|
|
Nhà cấp IV
|
15
|
6,67
|
4.2
|
Tường rào khu ga
|
10
|
10
|
4.3
|
Hệ thống cấp nước, thoát nước
|
10
|
10
|
4.4
|
Hệ thống cấp điện
|
10
|
10
|
4.5
|
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
|
10
|
10
|
4.6
|
Tài sản khác thuộc công trình kiến trúc
|
10
|
10
|
5
|
Công trình phụ trợ
|
|
|
5.1
|
Ke ga, ke ga có mái che
|
10
|
10
|
5.2
|
Bãi hàng
|
25
|
4
|
5.3
|
Sân ga
|
50
|
2
|
5.4
|
Quảng trường ga
|
50
|
2
|
5.5
|
Đường bộ trong ga, đường bộ vào ga, đường giao ke
|
40
|
2,5
|
5.6
|
Cầu vượt dành cho hành khách trong ga
|
10
|
10
|
5.7
|
Hầm bộ hành dành cho khách trong ga
|
|
|
|
Cấp đặc biệt và cấp 1
|
100
|
1
|
|
Công trình hầm đường sắt còn lại
|
50
|
2
|
6
|
Hệ thống thông tin tín hiệu
|
10
|
10
|
7
|
Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành đường sắt quốc gia
|
10
|
10
|
8
|
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia khác
|
10
|
10
|
II
|
Hạ tầng đường sắt đô thị
|
|
|
1
|
Cầu đường sắt
|
|
|
|
Cấp đặc biệt và cấp 1
|
100
|
1
|
|
Công trình cầu đường sắt còn lại
|
50
|
2
|
2
|
Nhà ga (ga trên cao, ga ngầm)
|
|
|
|
Cấp I
|
80
|
1,25
|
|
Cấp II
|
50
|
2
|
|
Cấp III
|
25
|
4
|
|
Cấp IV
|
15
|
6,67
|
3
|
Hệ thống đường ray
|
100
|
1
|
4
|
Công trình xây dựng khu Depot
|
25
|
4
|
5
|
Hệ thống thiết bị
|
|
|
5.1
|
Hệ thống cấp điện
|
10
|
10
|
5.2
|
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
|
10
|
10
|
5.3
|
Hệ thống thông tin tín hiệu
|
10
|
10
|
5.4
|
Hệ thống cấp nước, thoát nước
|
10
|
10
|
6
|
Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành đường sắt đô thị
|
10
|
10
|
7
|
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị khác
|
10
|
10
|
** Lưu ý:
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được sử dụng ở địa bàn có điều kiện thời tiết, điều kiện môi trường ảnh hưởng đến mức hao mòn của tài sản, trường hợp cần thiết phải quy định thời gian sử dụng để tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định khác so với bảng trên thì Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể. Việc điều chỉnh tỷ lệ hao mòn tài sản bảo đảm tăng, giảm không vượt quá 20% tỷ lệ hao mòn quy định như trên.
- Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp thực hiện đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản cố định theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 75/2025/TT-BTC thì thời gian tính hao mòn tài sản bằng (=) thời gian đã tính hao mòn của tài sản trước khi thay đổi nguyên giá cộng (+) thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản sau khi nâng cấp, cải tạo, mở rộng. Trong đó, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản sau khi nâng cấp, cải tạo, mở rộng được xác định theo công thức sau:
- Đối với tài sản có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp bị mất một phần hoặc hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 75/2025/TT-BTC thì thời gian tính hao mòn tài sản bằng (=) thời gian đã tính hao mòn của tài sản trước khi thay đổi nguyên giá cộng (+) thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản theo đánh giá lại.
- Đối với tài sản có điều chỉnh, thay đổi nguyên giá theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều 7 và khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư 75/2025/TT-BTC:
+ Trường hợp năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá chưa hết thời gian tính hao mòn của tài sản theo quy định thì thời gian tính hao mòn của tài sản được tính đến năm mà giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề nhỏ hơn hoặc bằng mức hao mòn hàng năm của tài sản.
+ Trường hợp năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá đã hết thời gian tính hao mòn của tài sản theo quy định thì cộng thêm 01 năm vào thời gian tính hao mòn (năm phát sinh việc điều chỉnh, thay đổi nguyên giá) để xử lý phần giá trị tăng, giảm do điều chỉnh, thay đổi nguyên giá.
Xem thêm tại Thông tư 75/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 23/08/2025.
7
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN