
Trình tự và thủ tục bán tài sản công tại cơ quan nhà nước từ 01/7/2025 (Hình từ internet)
Trình tự và thủ tục bán tài sản công tại cơ quan nhà nước từ 01/7/2025
Chính phủ ban hành Nghị định 186/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017.
Trong đó, căn cứ Điều 23 Nghị định 186/2025/NĐ-CP quy định cụ thể trình tự và thủ tục bán tài sản công tại cơ quan nhà nước như sau:
- Cơ quan có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có cơ quan quản lý cấp trên) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 186/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị bán tài sản công gồm:
+ Văn bản đề nghị xử lý của cơ quan có tài sản công theo Mẫu số 01/TSC-XLTS ban hành kèm theo Nghị định 186/2025/NĐ-CP: 01 bản chính.
+ Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có cơ quan quản lý cấp trên): 01 bản chính.
+ Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bản tài sản (nếu có): 01 bản sao.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 186/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bản không phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định bán tài sản công gồm:
+ Cơ quan có tải sản bán.
+ Danh mục tài sản bản (tên tài sản, số lượng; nguyên giả, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do bản).
+ Phương thức bán tài sản (trường hợp đã xác định được phương thức bán đấu giá niêm yết giá chỉ định thì ghi trực tiếp vào Quyết định, trường hợp chưa xác định được phương thức bán thì giao cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quyết định hình thức cụ thể căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 24, khoản 1 Điều 26 và khoản 1 Điều 27 Nghị định 186/2025/NĐ-CP).
+ Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
+ Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản.
+ Thời hạn hiệu lực của Quyết định (tối đa là 06 tháng, kể từ ngày ban hành Quyết định).
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bản tài sản công quyết định giao cơ quan có tài sản công hoặc cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 chịu trách nhiệm tổ chức bản tài sản công.
Trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền giao trách nhiệm tổ chức bản tài sản công cho cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 thì thực hiện theo nguyên tắc sau:
+ Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 tổ chức bán đối với tài sản công do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định bán.
+ Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 tổ chức bản đối với tài sản công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bán.
+ Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 tổ chức bán đối với tài sản công do Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định bán theo phân cấp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Căn cứ Quyết định bán tài sản công của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 186/2025/NĐ-CP có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bán tài sản theo quy định tại các Điều 24, 25, 26 và 27 Nghị định 186/2025/NĐ-CP. Trường hợp hết thời hạn hiệu lực của Quyết định mà chưa hoàn thành việc bán thì thực hiện như sau:
+ Trường hợp tiếp tục bán thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định hết hiệu lực, cơ quan có tài sản công có văn bản nêu rõ tiến độ thực hiện, lý do chưa hoàn thành việc bán và đề xuất thời gian gia hạn, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có cơ quan quản lý cấp trên) để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán xem xét, quyết định gia hạn Quyết định bán để tiếp tục thực hiện bản (thời gian gia hạn không quá 06 tháng, kể từ ngày có Quyết định gia hạn).
+ Trường hợp không tiếp tục bản thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định hết hiệu lực, cơ quan có tài sản lập hồ sơ, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý theo các hình thức quy định tại các khoản 1, 2, 2a, 5, 6, 7 và 8 Điều 40 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc bán tài sản, cơ quan có tài sản bán hạch toán giảm tài sản; báo cáo kê khai biến động tài sản công theo quy định.
- Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công theo hình thức bán được thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 31 Nghị định 186/2025/NĐ-CP.
35
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN