Đã có Thông tư 30/2025/TT-BTC bổ sung quy định về trích khấu hao tài sản cố định

Mới đây, Bộ tài chính đã có Thông tư 30/2025/TT-BTC bổ sung quy định về trích khấu hao tài sản cố định áp dụng từ 15/7/2025.

Đã có Thông tư 30/2025/TT-BTC bổ sung quy định về trích khấu hao tài sản cố định

Đã có Thông tư 30/2025/TT-BTC bổ sung quy định về trích khấu hao tài sản cố định (Hình từ Internet)

Ngày 30/5/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 30/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Thông tư 30/2025/TT-BTC bổ sung quy định về trích khấu hao tài sản cố định 

Đã có Thông tư 30/2025/TT-BTC bổ sung quy định về trích khấu hao tài sản cố định

Theo đó, tại Thông tư 30/2025/TT-BTC thì Bộ Tài chính đã quyết định bổ sung khoản 12 vào Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định với nội dung như sau:

Các tài sản cố định hữu hình hiện có nhưng tạm thời chưa có công năng sử dụng và chưa tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo Đề án xử lý các tồn tại, yếu kém của một số dự án, doanh nghiệp chậm tiến độ, kém hiệu quả thuộc ngành Công Thương theo Quyết định 1468/QĐ-TTg ngày 29/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ: doanh nghiệp dược chủ động giãn hoặc tạm hoãn trích khấu hao trong thời gian chưa sử dụng và đảm bảo nguyên tắc thời gian trích khấu hao của tài sản cố định theo khung thời gian trích khấu hao theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC.

Chi tiết khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định

Cụ thể, khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC như sau:

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)

Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

A - Máy móc, thiết bị động lực

   

1. Máy phát động lực

8

15

2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí.

7

20

3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

7

15

4. Máy móc, thiết bị động lực khác

6

15

B - Máy móc, thiết bị công tác

   

1. Máy công cụ

7

15

2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng

5

15

3. Máy kéo

6

15

4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp

6

15

5. Máy bơm nước và xăng dầu

6

15

6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại

7

15

7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất

6

15

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh

10

20

9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác

5

15

10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm

7

15

11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt

10

15

12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc

5

10

13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy

5

15

14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm

7

15

15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

6

15

16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình

3

15

17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm

6

10

18. Máy móc, thiết bị công tác khác

5

12

19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu

10

20

20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.

7

10

21. Máy móc thiết bị xây dựng

8

15

22. Cần cẩu

10

20

C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

   

1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học

5

10

2. Thiết bị quang học và quang phổ

6

10

3. Thiết bị điện và điện tử

5

10

4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá

6

10

5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

6

10

6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt

5

10

7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác

6

10

8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

2

5

D - Thiết bị và phương tiện vận tải

   

1. Phương tiện vận tải đường bộ

6

10

2. Phương tiện vận tải đường sắt

7

15

3. Phương tiện vận tải đường thuỷ

7

15

4. Phương tiện vận tải đường không

8

20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống

10

30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

6

10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác

6

10

E - Dụng cụ quản lý

   

1. Thiết bị tính toán, đo lường

5

8

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý

3

8

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác

5

10

G - Nhà cửa, vật kiến trúc

   

1. Nhà cửa loại kiên cố.

25

50

2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...

6

25

3. Nhà cửa khác.

6

25

4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...

5

20

5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.

6

30

6. Bến cảng, ụ triền đà...

10

40

7. Các vật kiến trúc khác

5

10

H - Súc vật, vườn cây lâu năm

   

1. Các loại súc vật

4

15

2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.

6

40

3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.

2

8

I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.

4

25

K - Tài sản cố định vô hình khác.

2

20

Xem thêm tại Thông tư 30/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 15/7/2025.

319

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác