Danh sách 23 tỉnh biên giới sau sáp nhập tỉnh, thành
Về vị trí địa lý, Việt Nam có đường biên giới trên bộ dài khoảng 4.924 km tiếp giáp với 03 quốc gia là Trung Quốc ở phía Bắc, với Lào ở phía Tây và Campuchia ở phía Tây Nam.
Trong số 63 tỉnh, thành hiện nay thì có 25 tỉnh, thành có đường biên giới quốc gia trên đất liền (chiếm gần 50%), giáp với 03 nước đã nêu trên.
Tuy nhiên, sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 thì cả nước sẽ chỉ còn 34 tỉnh, thành, nhưng số tỉnh có đường biên giới đất liền thì không giảm đáng kể, thậm chí còn tăng tỷ lệ khi vẫn có 23 tỉnh, thành phố có đường biên giới trên đất liền (chiếm gần 70%).
(Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025, Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025, Nghị quyết 125/NQ-CP và Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2025)
Dưới đây là danh sách sách 23 tỉnh biên giới sau sáp nhập tỉnh, thành:
TT
|
Tên tỉnh, thành mới
(Tỉnh, thành được hợp nhất)
|
Diện tích
(Km2)
|
Dân số
(người)
|
Quốc gia tiếp giáp
|
1
|
Tuyên Quang
(Hà Giang + Tuyên Quang)
|
13.795,6
|
1.731.600
|
Trung Quốc
|
2
|
Lào Cai
(Lào Cai + Yên Bái)
|
13.257
|
1.656.500
|
Trung Quốc
|
3
|
Lai Châu
|
9.068,73
|
482.100
|
Trung Quốc
|
4
|
Điện Biên
|
9.539,93
|
633.980
|
Trung Quốc & Lào
(Ngã ba biên giới)
|
5
|
Lạng Sơn
|
8.310,18
|
802.090
|
Trung Quốc
|
6
|
Cao Bằng
|
6.700,39
|
543.050
|
Trung Quốc
|
7
|
Sơn La
|
14.109,83
|
1.300.130
|
Lào
|
8
|
Quảng Ninh
|
6.207,93
|
1.362.88
|
Trung Quốc
|
9
|
Thanh Hóa
|
11.114,71
|
3.722.060
|
Lào
|
10
|
Nghệ An
|
16.486,49
|
3.416.900
|
Lào
|
11
|
Hà Tĩnh
|
5.994,45
|
1.317,20
|
Lào
|
12
|
Quảng Trị
(Quảng Bình + Quảng Trị)
|
12.700
|
1.584.000
|
Lào
|
13
|
TP. Huế
|
4.947,11
|
1.160.220
|
Lào
|
14
|
TP. Đà Nẵng
(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)
|
11.859,6
|
2.819.900
|
Lào
|
15
|
Quảng Ngãi
(Quảng Ngãi + Kon Tum)
|
14.832,6
|
1.861.700
|
Lào & Campuchia
(Ngã ba Đông Dương)
|
16 |
Gia Lai
(Gia Lai + Bình Định)
|
24.233,1 |
3.324.400 |
Campuchia |
17
|
Lâm Đồng
(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)
|
24.233,1
|
3.324.400
|
Campuchia
|
18
|
Đắk Lắk
(Phú Yên + Đắk Lắk)
|
18.096,4
|
2.831.300
|
Campuchia
|
19
|
Đồng Nai
(Bình Phước + Đồng Nai)
|
12.737,2
|
4.427.700
|
Campuchia
|
20
|
Tây Ninh
(Long An + Tây Ninh)
|
8.536,5
|
2.959.000
|
Campuchia
|
21
|
Đồng Tháp
(Tiền Giang + Đồng Tháp)
|
5.938,7
|
3.397.200
|
Campuchia
|
22
|
Cà Mau
(Bạc Liêu + Cà Mau)
|
7.942,4
|
2.140.600
|
Campuchia
|
23
|
An Giang
(Kiên Giang + An Giang)
|
9.888,9
|
3.679.200
|
Campuchia
|

Danh sách 23 tỉnh biên giới sau sáp nhập tỉnh, thành (Hình từ internet)
Quy định về hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới đất liền
(1) Công dân Việt Nam (trừ cư dân biên giới) và người nước ngoài vào khu vực biên giới đất liền, nếu ở qua đêm phải đăng ký lưu trú tại cơ quan Công an cấp xã sở tại theo quy định của pháp luật. Trường hợp ở qua đêm trong vành đai biên giới phải thông báo bằng văn bản cho Đồn Biên phòng sở tại.
(2) Người, phương tiện hoạt động trong khu vực biên giới đất liền phải có đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật và chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát của Đồn Biên phòng, Công an cấp xã sở tại và lực lượng chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
(3) Hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài ở khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu, khu vực cửa khẩu và các khu kinh tế khác được mở ra trong khu vực biên giới đất liền thực hiện theo quy định của pháp luật đối với các khu vực đó và quy định của pháp luật khác có liên quan.
(4) Các hoạt động khác trong khu vực biên giới đất liền thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó và tuân theo quy định tại Nghị định này.
(5) Cư dân biên giới của nước láng giềng hoạt động trong khu vực biên giới đất liền Việt Nam thực hiện theo hiệp định về quy chế biên giới hai nước đã ký kết và quy định của pháp luật Việt Nam.
(Điều 7 Nghị định 34/2014/NĐ-CP)
49
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN