Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh từ ngày 16/5/2025

Sau đây là nội dung tại Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh có hiệu lực từ ngày 16/5/2025.

Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh từ ngày 16/5/2025

Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh từ ngày 16/5/2025 (Hình từ Internet)

UBND tỉnh Trà Vinh ban hành Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 16/5/2025 ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh.

Quyết định 1147/QĐ-UBND

Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh từ ngày 16/5/2025

Sau đây là một số quy định về sử dụng chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh theo Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 16/5/2025 như sau:

* Điều kiện để được sử dụng chỉ dẫn địa lý

- Tổ chức, cá nhân được sử dụng chỉ dẫn địa lý khi đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm dừa sáp đáp ứng điều kiện mang chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 kèm theo Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 16/5/2025;

+ Được Sở Nông nghiệp và Môi trường ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý bằng giấy xác nhận hoặc quyết định ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý;

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của người sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định tại Điều 13 Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 16/5/2025;

+ Cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ nội dung trong giấy chứng nhận hoặc quyết định ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý;

+ Không thuộc các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 16/5/2025.

- Tổ chức, cá nhân không được sử dụng chỉ dẫn địa lý khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Có hành vi vi phạm pháp luật;

+ Đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật, gây ô nhiễm môi trường, không đảm bảo an toàn thực phẩm và các hành vi khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.

* Ghi nhận và quyết định ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý

- Hồ sơ yêu cầu ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý bao gồm:

+ Đơn yêu cầu ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý theo mẫu CDDL-DS-01 tại Phụ lục 5 kèm theo Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 16/5/2025;

+ Bản cam kết tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý theo mẫu CDDL-DS-02 tại Phụ lục 6 kèm theo Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Trà Vinh" cho dừa sáp tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 16/5/2025;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh thông tin định danh của tổ chức, cá nhân có nhu cầu:

(i) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc các giấy tờ chứng minh tổ chức được thành lập hợp pháp đối với tổ chức;

(ii) Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ định danh khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với cá nhân;

+ Hồ sơ chúng minh tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý trong khu vực địa lý vùng sản xuất sản phẩm tương ứng (gồm các hồ sơ, tài liệu xác nhận về vùng sản xuất, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc các tài liệu có giá trị tương đương);

+ Mẫu bao bì, tem, nhãn đang sử dụng (nếu có);

+ Danh sách thành viên của tổ chức tập thể (nếu là tổ chức tập thể).

- Hồ sơ yêu cầu ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý được gửi đến Sở Nông nghiệp và Môi trường.

- Quy trình ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý 

Sở Nông nghiệp và Môi trường tiến hành ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý theo trình tự sau:

+ Tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp nhận hồ sơ yêu cầu ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý của chủ thể có nhu cầu theo quy định;

+ Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:

(i) Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

(ii) Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ, tiến hành ghi nhận theo quy định.

(iii) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản đề nghị chủ thể có nhu cầu bổ sung hồ sơ cho phù hợp. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc tính từ ngày có thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ, chủ thể có nhu cầu phải hoàn thiện việc sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu và nộp lại cho Sở Nông nghiệp và Môi trường. Nếu quá thời hạn này, hồ so không được sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung không đúng yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Môi trường sẽ không được xem xét ghi nhận.

+ Thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý:

(i) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện thẩm định, ghi nhận và thông báo cho tổ chức, cá nhân được sử dụng chỉ dẫn địa lý.

(ii) Trong quá trình thẩm định hồ sơ yêu cầu ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở Nông nghiệp và Môi trường có thể tiến hành làm việc trực tiếp với chủ thể có nhu cầu tại nơi sản xuất, cơ sở kinh doanh hoặc mời đại diện chủ thể có nhu cầu đến làm việc tại Sở Nông nghiệp và Môi trường để tìm hiểu, thu thập thêm thông tin.

+ Ghi nhận hoặc từ chối ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý:

(i) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý của chủ thể có nhu cầu, Sở Nông nghiệp và Môi trường ban hành quyết định về việc ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý. Trường hợp từ chối ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý, Sở Nông nghiệp và Môi trường sẽ có văn bản nêu rõ lý do từ chối, đồng thời thông báo cho chủ thể có nhu cầu được biết.

(ii) Tổ chức, cá nhân được ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý sẽ chủ động sử dụng, khai thác sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý theo quy định. 

- Quyết định ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý có các nội dung tối thiểu sau đây:

+ Số quyết định ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý;

+ Tên của người sử dụng chỉ dẫn địa lý;

+ Địa chỉ và diện tích khu vực sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;

+ Mẫu biểu trưng (logo) của chỉ dẫn địa lý;

+ Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng.

- Quyết định ghi nhận sử dụng chỉ dẫn địa lý được phát hành dạng văn bản giấy gửi cho người sử dụng chỉ dẫn địa lý 01 bản và lưu tại Sở Nông nghiệp và Môi trường 01 bản.

Xem thêm tại Quyết định 1147/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 16/5/2025.


 

9



tin noi bat
Tin mới
Các tin khác