Thủ tục quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư từ ngày 29/4/2025

Dưới đây là bài viết về thủ tục quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư từ ngày 29/4/2025.

Thủ tục quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư từ ngày 29/4/2025 (Hình từ Internet)

Ngày 29/4/2025, Bộ Nông nghiệp và môi trường ban hành Quyết định 1215/QĐ-BNNMT về công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Thủ tục quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư từ ngày 29/4/2025

Thủ tục quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư được ban hành kèm theo Quyết định 1215/QĐ-BNNMT như sau:

(1) Trình tự thực hiện 

Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ 

- Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp xã. 

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Chuyển đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gửi đến cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện 

- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư gửi đến Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp và kiểm lâm thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có Hạt Kiểm lâm (sau đây viết tắt là cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện).

Bước 3: Kiểm tra nội dung giao rừng, kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện 

- Trong thời gian 30 ngày, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm: phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra nội dung giao rừng theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 Luật Lâm nghiệp 2017; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra hiện trạng khu rừng tại thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp); lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. 

- Trường hợp không đủ điều kiện, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Quyết định

- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. 

- Trường hợp không đủ điều kiện quyết định, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

Bước 5: Bàn giao rừng 

- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá 463 nhân, cộng đồng dân cư. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, điều kiện lập địa, loài cây, năm trồng đối với rừng trồng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. 

(2) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử. 

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:

- Đề nghị giao rừng theo Mẫu số 08 (đối với hộ gia đình, cá nhân), Mẫu số 09 (đối với cộng đồng dân cư) Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. 

(4) Thời hạn giải quyết: 50 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư. 

(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: 

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã. 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. 

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 

- Quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo Mẫu số 10 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. 

- Biên bản bàn giao rừng theo Mẫu số 11 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. 

(8) Phí, lệ phí (nếu có): Không.

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Đề nghị giao rừng (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) theo Mẫu số 08 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. 

- Đề nghị giao rừng (dùng cho cộng đồng dân cư) theo Mẫu số 09 Phụ lục II kèm theo Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ. 

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 

- Nghị định 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp 2017.

Nguyễn Thị Mỹ Quyền

11

tin noi bat
Tin mới
Các tin khác